Giải bài 9 trang 84 SGK Hình học 10 Nâng cao
Hãy viết phương trình tham số, phương trình chính tắc (nếu có) và phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A và B trong mỗi trường hợp sau
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 10 trang 84 SGK Hình học Nâng cao lớp 10
- Bài 11 trang 84 SGK Hình học 10 Nâng cao
- Bài 12 trang 84 SGK Hình học 10 Nâng cao
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Hãy viết phương trình tham số, phương trình chính tắc (nếu có) và phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A và B trong mỗi trường hợp sau
a) \(A = ( - 3;0),B(0;5);\)
b) \(A = (4;1),B = (4;2);\)
c) \(A = ( - 4;1),B = (1;4).\)
Giải
Ta có: \(\overrightarrow {AB} \left( {3;5} \right)\)
Phương trình tham số của đường thẳng cần tìm qua A(-3, 0) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB} \left( {3;5} \right)\) là:
\(\left\{ \matrix{
x = - 3 + 3t \hfill \cr
y = 5t \hfill \cr} \right.\)
Phương trình chính tắc là: \({{x + 3} \over 3} = {y \over 5}\)
Phương trình tổng quát là: \(5x - 3y + 15 = 0\)
b) \(\overrightarrow {AB} \left( {0;1} \right)\)
Phương trình tham số của đường thẳng AB là:
\(\left\{ \matrix{
x = 4 \hfill \cr
y = 1 + t \hfill \cr} \right.\)
Không có phương trình chính tắc.
Phương trình tổng quát là: \(x - 4 = 0\)
c) \(\overrightarrow {AB} \left( {5;3} \right)\)
Phương trình tham số của đường thẳng AB là:
\( \left\{ \matrix{
x = - 4 + 5t \hfill \cr
y = 1 + 3t \hfill \cr} \right.\)
Phương trình chính tắc là: \({{x + 4} \over 5} = {{y - 1} \over 3}\)
Phương trình tổng quát là: \(3x - 5y + 17 = 0.\)
- Chương i. mệnh đề - tập hợp
- Chương ii. hàm số bậc nhất và bậc hai
- Chương iii. phương trình và hệ phương trình
- Chương iv. bất phương trình và hệ bất phương trình
- Chương v. thống kê
- Chương vi. góc lượng giác và công thức lượng giác
- Ôn tập cuối năm đại số
- Chương i. vectơ
- Chương ii. tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng
- Chương iii. phương pháp tọa độ trong mặt phẳng
- Ôn tập cuối năm hình học