Giải bài 2 trang 189 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao)
Xác định phần thực và phần thực của các số sau:
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 3 trang 189 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao
- Bài 4 trang 189 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao
- Bài 5 trang 190 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Bài 2
Xác định phần thực và phần thực của các số sau:
a) \(i + \left( {2 - 4i} \right) - \left( {3 - 2i} \right)\);
b) \({\left( {\sqrt 2 + 3i} \right)^2}\)
c) \(\left( {2 + 3i} \right)\left( {2 - 3i} \right)\);
d) \(i\left( {2 - i} \right)\left( {3 + i} \right)\).
Giải
a) Ta có \(i + \left( {2 - 4i} \right) - \left( {3 - 2i} \right) = i + 2 - 4i - 3 + 2i = - 1 - i\) có phần thực bằng \(-1\); phần ảo bằng \(-1\).
b) \({\left( {\sqrt 2 + 3i} \right)^2} = 2 + 6\sqrt 2i + 9{i^2} = - 7 + 6{\sqrt 2} i\) có phần thực bằng \(-7\), phần ảo bằng \(6\sqrt 2 \).
c) \(\left( {2 + 3i} \right)\left( {2 - 3i} \right) = 4 - 9{i^2} = 4 + 9 = 13\) có phần thực bằng \(13\), phần ảo bằng \(0\).
d) \(i\left( {2 - i} \right)\left( {3 + i} \right) = \left( {2i + 1} \right)\left( {3 + i} \right) = 6i + 2{i^2} + 3 + i = 1 + 7i\) có phần thực bằng \(1\), phần ảo bằng \(7\).
- Chương i. ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
- Chương ii. hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số lôgarit
- Chương iii. nguyên hàm, tích phân và ứng dụng
- Chương iv. số phức
- Ôn tập cuối năm đại số và giải tích
- Chương i. khối đa diện và thể tích của chúng
- Chương ii. mặt cầu, mặt trụ, mặt nón
- Chương iii. phương pháp tọa độ trong không gian
- Ôn tập cuối năm hình học