Giải bài 5 trang 62 sgk đại số 10
Giải các phương trình sau bằng máy tính bỏ túi
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 6 trang 62 sgk đại số 10
- Bài 7 trang 63 sgk đại số 10
- Bài 8 trang 63 sgk đại số 10
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Bài 5. Giải các phương trình sau bằng máy tính bỏ túi (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)
a) \(2x^2– 5x + 4 = 0\);
b) \(-3x^2+ 4x + 2 = 0\);
c) \(3x^2+ 7x + 4 = 0\);
d) \(9x^2– 6x – 4 = 0\).
Giải
a) Nếu sử dụng máy tính CASIO fx-500 MS, ta ấn liên tiếp các phím
màn hình hiện ra \(x_1= 3.137458609\).
Ấn tiếp màn hình hiện ra \(x_2= -0.637458608\).
Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba ta được nghiệm gần đúng của phương trình là \(x_1 ≈ 3.137\) và \(x_2 ≈ -0.637\).
b) Ấn
được
\(x_1 = 1.72075922\). Muốn lấy tròn \(3\) số thập phân ta ấn tiếp
Kết quả \(x_1= 1.721\). Ấn tiếp được \(x_2= 0.387\).
c) Ấn liên tiếp
Kết quả \(x_1= -1.000\). Ấn tiếp được \(x_2 = -1.333\).
d) Ấn
Kết quả \(x_1= 0.333\). Ấn tiếp được \(x_2= 0.333\).