Sự khác biệt giữa need not và các hình thức khác
Need not diễn đạt quyền hạn của người nói hay lời khuyên răn và need not có thể được dùng cho quỳên bên ngoài tác dụng nữa
- Bài học cùng chủ đề:
- Need not, must not và must ở hiện tại và tương lai
- Các hình thức của need
- Sự thiếu bổn phận: các hình thức
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. 1. Như đã nói, Need not diễn đạt quyền hạn của người nói hay lời khuyên răn.
You needn’t write me another cheque. Just change the date and initial it.
(Anh không phải viết cho tôi một tấm chi phiêu khác. Chỉ cần thay đổi ngày tháng và ghi tên vào).
I’m in no hurry. He needn’t send it by air. He can send it by sea.
(Tôi không vội. Ông ta không phải gởi nó bằng máy bay. Ông ta có thể gởi nó bằng đường biển).
You needn’t do it by hand. I’ll Lend you my machine
(Anh không phải làm việc đó bằng tay. Tôi sẽ cho anh mượn máy của tôi).
You needn't call me Mr Jones. We all use first name here
(Anh không phải gọi tôi là ông Jones. Tất cả chúng tôi đều dùng họ ở đây).
College lecturer : You needn’t type your essays but you must wirte legibly.
(Giảng viên đại học : Các em không phải đánh máy những bài tiểu luận của mình nhưng các em phải viết cho dễ đọc).
2.Các hình thức diễn đạt quyền ngoài tác động khác :
Tom doesn't have to wear uniform at school.
(Tom không phải mặc đồng phục ở trường.)
We don't have to type our essays but we have to write legibly
(Chúng tôi không phải đánh máy các tiểu luận của mình nhưng chúng tôi phải viết cho dễ đọc).
When I’m an old age pensioner I won’t have to pay any more bus fares
(Khi tôi đến tuổi về hưu tôi sẽ không phải trả tiền vé xe buýt nữa.)
Ann hasn’t got to go/doesn’t have to go to this lecture. Attendance is optional.
(Ann không phải đi đến dự buổi thuyết trình này. Tham dự tùy ý.)
When I have a telephone of my own I won't have to waste time waiting outside these wretched telephone boxes.
(Khi tôi có điện thoại riêng, tôi sẽ không phải lãng phí thời gian đợi bên ngoài những phòng điện thoại khốn khổ này.)
Ann doesn ’t have to cook for herself. She works at a hotel and gets all her meals there.
(Ann không phải nấu ăn cho mình. Cô ta làm việc ở một khách sạn và ăn tại đó).
3. Tuy nhiên thỉnh thoảng need not có thể được dùng cho quỳên bên ngoài tác dụng nữa và như thế có thể chọn với won’t/don't need to hay won’t/don’t have to đặc biệt phổ biến ở ngôi thứ nhất :
I needn’t type/I won’t don’t have to type this report today Mr Jones said that there was no hurry about it.
Lưu ý tuy nhiên có thể dùng Need not cho một hành động chỉ thói quen ở tương lai.
I m retiring. After Friday I need never go to the office again.
(Tôi sẽ về hưu. Sau thứ sáu tôi không bao giờ phải đi đến cơ quan nữa.)
Nó không được dùng cho hành động chỉ thói quen ở hiện tại.
I don 't have to queue for my bus. I get on at the terminus.
(Tôi không phải xếp hàng đi xe buýt. Tôi lên ở trạm cuối) Không được dùng need, not ở đây.
B. Quá khứ.
Ở đây sự phân biệt giữa quyền của người nói và quỳên bên ngoài tác dụng đã biến mất và chúng ta có thể chọn một trong ba hình thức : didn't have to, didn't need to và hadn’t got to không có sự khác biệt về nghĩa, nhưng hadn't got to thường không dùng cho những hành động chỉ thói quen, didn’t have to là hình thức thường dùng nhất.
I didn 't have to wait long. He was only a few minutes late
(Tôi đã không phải đợi lâu. Anh ta chỉ trễ vài phút.)
When he was at university he didn’t have to/need to pay anything for his keep, for he stayed with his uncle.
(Khi anh ta còn ở đại học anh ta đã không phải/phải trả bất cứ thứ gì cho việc nuôi thân, vì anh ta đã ở với chú của mình.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)