So và not tượng trưng cho mệnh đề that
Sau believe,expect,suppose, think và sau It appears /seems Will Tom be at the party ?- I expect so/suppose so/think so (Liệu Tom có đến dự tiệc không ?)Tôi mong/giả sử/ nghĩ là thế.I think he will (Tôi nghĩ là có)
- Bài học cùng chủ đề:
- Mệnh đề That sau một số danh từ nhất định
- Danh mệnh đề dùng như túc từ của động từ
- Danh mệnh đề (That) dùng như chủ từ của câu
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Sau believe,expect,suppose, think và sau It appears /seems
Will Tom be at the party ?- I expect so/suppose so/think so (Liệu Tom có đến dự tiệc không ?)
Tôi mong/giả sử/ nghĩ là thế.
I think he will (Tôi nghĩ là có)
Đối với thể phủ định ta dùng :
Một động từ phủ định với So:
Will the scheme be a success ?- I don’t expect so/ believe so/ suppose so/ think so (Liệu kế hoạch có thành công không ? Tôi không tin/ mong đợi/cho là/ nghĩ là thế).
2 Hoặc một động từ khẳng định với Not.
It won’t take long, will it ?- No, I suppose not (Không lâu đâu, phải không ?- Không, tôi cho là không) hoặc :I don't suppose so (Tôi không cho là thế)
The plane didn’t land in Canatia, did it ?- I believe not (Chiếc máy bay không đáp ở Canada phải không ?) — Tôi tin là không, hoặc
I don't believe so (Tôi không tin là thế)
B. So và not được dùng tương tự như thế sau hope và be afraid (e rằng) :
Is Peter coming with us ? I hope so (Peter sẽ đến với chúng ta chứ ?- Tôi hy vọng là thế) Will you have to pay duty on this ?- I’m afraid so. (Cậu sẽ phải trả tiền thuế cho cái này à ? Tôi e là vậy).
Thể phủ định ở đây tạo bởi động từ khẳng định + not : Have you got a work permit ?- I’m afraid not (Anh có được phép làm việc chưa ?- Tôi e là không)
C. So và not có thể được dùng sau say và tell + túc từ :
How do you know there is going to be a demonstration— Jack said so/ Jack told me so (Làm sao cậu biết được sắp có cuộc bãi công ?- Jack nói thế/ Jack bảo với tôi như thế)
I told you so có thể có nghĩa «tôi đã bảo với anh mà« kiểu này thường gây bực bội cho người nghe.
Đối với Tell chỉ có một dạng phủ định là động từ phủ định + so :
Toni didn't tell me so (Tom không có nói với tôi như thế) Đối với say có hai dạng phủ định, nhưng khác nghĩa : Tom didn’t say so = Tom didn't say that there would be a demonstration (Tom không có nói rằng sẽ có bãi công).
Tom said not = Tom said there wouldn't be a demonstration (Tom nói rằng sẽ không có bãi công).
D. if + so/not
So/not dùng sau If có thể thay thế cho một chủ từ đã đề cập trước hoặc hiểu ngầm + động từ :
Will you be staying another night ? If so, we can give you a better room. If not, could you be out of your room by 12.00 ? (Anh ở lại thêm một đêm nữa được không ? Nếu được thì chúng tôi có thể dành cho anh một căn phòng tốt hơn. Nếu không thì anh có thể đi trước 12 gịờ không ?)
If so/not ở đây thường tượng trưng cho một mệnh đề điều kiện với if so xem 338A.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)