Mệnh đề so sánh (clause of comparison)
So sánh với tính từ và động từ chia ngôi (xem 20—2)It’s darker today than it was yesterday. (Hôm nay trời tối hơn hôm qua) He doesn’t pay as muck tax as we/as us. (Ông ta không nộp thuế nhiều bằng chúng tô
- Bài học cùng chủ đề:
- Các mệnh đề chỉ kết quả với Such/so... that
- Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ (Concession)
- Mệnh đề chỉ lý do và kết quả/nguyên nhân
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. So sánh với tính từ và động từ chia ngôi (xem 20—2)
It’s darker today than it was yesterday.
(Hôm nay trời tối hơn hôm qua)
He doesn’t pay as muck tax as we/as us.
(Ông ta không nộp thuế nhiều bằng chúng tôi)
He spends more than the earns (Anh ta xài tiền nhiều hơn kiếm được.)
Lưu ý that + tính từ, một dạng thông tục :
Will it cost $100 ? — No, it won’t cost as much as (all) that. It won’t be (all) that expensive
(Nó sẽ trị giá 100 bảng chứ ? — Không, nó sẽ không trị giá nhiều vậy đâu.)
That + tính từ đôi khi được dùng theo lối bình dân.
B. So sánh với trạng từ và động từ chia ngôi :
He didn't pay as well as we expected/as well as you
(did).
(Anh ta không chỉ trả nhiều như chúng tôi mong mỏi/như anh)
He sings more loudly than anyone I’ve ever heard/them anyone else (does).
(Anh ta hát to hơn bất cứ ai mà tôi đã từng nghe/bất cứ ai khác).
You work harder than he does/than him/than I did at your age.
(Cậu làm việc chăm hơn anh ta/hơn tôi làm lúc tôi bằng cậu.)
C. So sánh với tính từ và nguyên mẫu hoặc danh động từ
Thường thì cả hai đều có thể được dùng, nhưng nguyên mẫu thường dùng để chỉ một hành động cụ thể hơn và động từ thể thường dùng cho lời nói tổng quát :
It's sometimes as cheap to buy a new one as (it is) (to)
repair the old one.
(Đôi khi mua một cái mới cũng rẻ như sửa chữa một cái cũ vậy)
Buying a new One is sometimes as cheap as repairing the old one.
(Mua cái mới đôi khi cũng rẻ như sửa lại một cái cũ vậy.)
He found that lying on the beach was just as boring as sitting in his office. Hoặc :
He found lying on the beach just as boring as sitting in his office.
(Anh ta thấy nằm trên bãi biến cũng nhàm chán như ngồi ở trong văn phòng).
He thinks it (is) safer to drive himself than (to) let me drive.
(Anh tự nghĩ là tự anh ta lái xe thì an toàn hơn là để cho tôi lái).
He thinks that driving himself is safer than letting me drive.
(Anh ta nghĩ rằng tự anh ta lái xe thì....)
It will be more difficult to get a visa than it is now — Getting a visa will, soon be more difficult than it is now. (Việc lấy một tờ thị thực sẽ gặp khó khăn hơn bây giờ.)
D. Trong các câu so sánh kiểu như ở C trên đây nếu ta dùng nguyên mẫu trước as/than thì sau nó ta sẽ phải dùng nguyên mẫu. Đối với danh động từ cũng tương tự như vậy.
Nhưng nếu ta dùng một động từ chia + this/that/which trước as thì sau nó ta có thể dùng danh động từ.
I'll deliver it by hand this will be cheaper than posting it.
(Tôi sẽ giao nó bằng tay, điều này sẽ rẽ hơn là gửi qua bưu điện).
He cleaned his shoes, which was better than doing nothing.
(Anh ta chùi đôi giày, như thế còn tốt hơn là không làm gì cả).
E. Nguyên mẫu được dùng với Would rather/sooner :
Most people would rather work than starve.
(Hầu hết người ta thà làm việc còn hơn là chết đói.)
I would resign rather than accept him as a partner.
(Tôi thà bỏ cuộc còn hơn nhận hắn làm đối tác.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)