As với nghĩa when/while hoặc because/since
Ở đây as được dùng chủ yếu với các động từ chỉ hành động hoặc sự tiến triển. Nó thường được dùng với các loại động từ ở 168, trừ khi có ý nghĩa chỉ sự tiến triển. Nó cũng không được dùng với các động từ như: live, stay, remain.
- Bài học cùng chủ đề:
- For và because (bởi vì)
- When, while, as được dùng để diễn đạt thời gian
- Các liên từ phụ thuộc : if, that, though/although unless, when,
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Cách dùng hạn chế của as (= when/while)
Ở đây as được dùng chủ yếu với các động từ chỉ hành động hoặc sự tiến triển. Nó thường được dùng với các loại động từ ở 168, trừ khi có ý nghĩa chỉ sự tiến triển. Nó cũng không được dùng với các động từ như : live, stay, remain.
B. As khi được dùng với các động từ./kiểu dộng từ như trên thường có nghĩa because/since
As he was tired... = Because he was tired...
(Vì anh ta đã mệt...)
As he knew her well... — Because he knew her well... (Bởi vì anh ta biết rõ cô nàng...)
As it contains alcohol... = Since/Because it contains alcohol... (Vì nó chứa rượu...)
As he lives near here... = Since/Because he lives...
(Vì anh ta sống ờ gân đây...)
C. Với hầu hết động từ, as có thể được dùng với cả hai nghĩa :
As/While he shaved he thought about the coming interview
(Trong khi cạo râu anh ta nghĩ về cuộc phỏng vấn sắp tới)
As/Because he shaved with a blunt razor he didn’t make a very good job of it.
(Bởi vì anh ấy cạo râu bằng dao cạo lụt, anh ta không cạo được tốt)
Ở đây, nếu không chắc chắn ta nên dùng while/because.
D. As + danh từ có thể cùng nghĩa với when/while hoặc because/since :
As a student he had known great poverty = When he was a student he had known great poverty.
(Khi còn là một sinh viên anh ta đã biết quá nhiều về nghèo khổ)
As a student he gets/got in for half price = Because he get/got in...
(Vì là sinh viên anh ta vào vé có nửa giá...)
As = When/while thường có thì hoàn thành theo sau.
As = because/since có thể có bất cứ thì nào theo sau.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)