In case và lest
I don’t let him climb trees in case he tears his trousers. (Tôi không cho nó leo cây vì không muốn nó bị rách quần.) Hành động đầu tiên thường là sự chuẩn bị cho, hoặc là một sự phòng bị đối với hành động ở mệnh đề Ịf là một hành động trong tương lai.
- Bài học cùng chủ đề:
- Nguyên mẫu chỉ mục đích sau go và come
- Các mệnh đề chỉ mục đích
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. In case
1. In case + chủ từ + động từ có thể theo sau lời phát biểu hoặc mệnh lệnh :
I don’t let him climb trees in case he tears his trousers. (Tôi không cho nó leo cây vì không muốn nó bị rách quần.)
Hành động đầu tiên thường là sự chuẩn bị cho, hoặc là một sự phòng bị đối với hành động ở mệnh đề Ịf là một hành động trong tương lai.
In case + thì hiện tại thường có nghĩa là «bởi vì điều này có thể xảy ra/bởi vì có lẽ điều này sẽ xảy ra «hoặc» vì sợ rằng điều này sẽ xảy ra.
In case + thì quá khứ-có nghĩa «vì điều này có thể xảy ra/vì điều này sẽ xảy ra».
Cả thì hiện tại lẫn quá khứ ở đây đều có thể được thay thế bởi should + nguyên mẫu. Should dùng ở đây thường diễn đạt nghĩa bất khả thi rất nhiều, nhưng cấu trúc này ít được dùng.
2. Các thì dùng với in case :
Động từ chính
Tương lai + In case + Thì hiện tại hoặc Should + nguyên mẫu
Hiện tại
Hiện tại hoàn thành
Thì điều kiện
Thì quá khứ + In case + thì quá khứ hoặc Should + nguyên mẫu
Quá khứ hoàn thành
I’ll make a cake in case someone drops in at the weekend (Tôi sẽ làm bánh vì cuối tuần sẽ có người tới chơi.)
I carry a spare wheel in case I have/should have a puncture.
(Tôi mang theo 1 bánh xe xơ cua vì sợ sẽ bị bể vỡ.)
I always keeps candles in the house in case there is a power cut
(Tôi luôn luôn trữ sẵn đèn cầy để phòng khi cúp điện.)
I always keep candles in the house in case there was a power cut.
(Tôi luôn luôn.... vì sợ rằng sẽ có cúp điện)
B. Lest có nghĩa <vì sợ rằng> và được theo sau bài should
He doesn’t/didn’t dare to leave the house lest someone should recognize him.
(Hắn không dám ra khỏi nhà vì sợ rằng sẽ có người nhận ra hắn)
Lest hiếm được dùng, ngoại trừ trong văn viết trang trọng
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)