As, when, while dùng đồng nghĩa với although, but, seeing that
A. As có thể đồng nghĩa với though/although nhưng chỉ trong tổ hợp tính từ + as + chủ từ + to be/to seem/to appear:Tired as he was he offered to carry her = Though he was tired he offered to carry her
- Bài học cùng chủ đề:
- For và because (bởi vì)
- When, while, as được dùng để diễn đạt thời gian
- Các liên từ phụ thuộc : if, that, though/although unless, when,
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. As có thể đồng nghĩa với though/although nhưng chỉ trong tổ hợp tính từ + as + chủ từ + to be/to seem/to appear :
Tired as he was he offered to carry her = Though he was tired he offered to carry her
(Mặc dù đã mệt anh ta vẫn muốn bồng cô nàng)
Strong as he was, he couldn't lift it
(Mạnh như anh ta là thế mà vẫn không thể nhấc
được nó)
B. While có thể đồng nghĩa với but và được dùng để nhấn mạnh sự đối nghịch nhau :
"At sea» means on a ship» while «at the sea» means «at the seaside» ("At sea» có nghĩa là «on a ship» trong khi «at the sea» có nghĩa là «at the seaside»)
Some people waste food while others haven’t enough. (Một số người hoang phí thức ăn trong khi những người khác thì không có đủ ăn)
While cũng có thể đồng nghĩa với although và thường được đặt ở đầu câu :
While I sympathize with your point of view I cannot atcept it. (Dù cho tôi có cảm tình với quan điểm của anh tôi cũng không thể nào chấp nhận được nó)
C. When có thể đồng nghĩa với seeing that/although. Do đó nó rất giống với while, nhưng được dùng chủ yếu để giới thiệu các lời nói phản luận. Nó thường được dùng trong câu hỏi, mặc dù không cần thiết :
How can you expect your children to be truthful when you yourself tell lies ?
(Làm sao bạn có thể dạy con cái bạn thật thà được trong khi bản thân bạn lại nói láo ?)
D. Đừng nhầm lẫn giữa when và if.
When he comes ám chỉ rằng ta tin chắc rằng anh ta sẽ đến. Còn If he comes ám chỉ rằng ta không biết liệu anh ta có đến hay không. (Xem if ở chương 21)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)