Các mệnh đề chỉ kết quả với Such/so... that
A. Such là một tính từ và được dùng, trước một tính từ + danh từ.They had such a fierce dog that no one dared to go near their house(Họ có một con chó dữ đến nỗi không ai dám đi gần nhà họ cả).
- Bài học cùng chủ đề:
- Mệnh đề chỉ lý do và kết quả/nguyên nhân
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Such là một tính từ và được dùng, trước một tính từ + danh từ.
They had such a fierce dog that no one dared to go near their house
(Họ có một con chó dữ đến nỗi không ai dám đi gần nhà họ cả).
He spoke for such a long time that people began to fall asleep.
(Ông ta nói lâu đến nỗi người ta bắt đầu ngủ gật.)
B. So là một trạng từ và được dùng trước trạng từ và các tính từ không đi với danh từ :
The snow fell so fast that our footsteps were soon covered, up.
(Tuyết rơi nhanh đến nỗi đã lấp đầy các dấu chân của chúng tôi).
His speech went on for so long that people began to fall asleep,
(Bài nói của ông ta kéo dài đến nỗi người ta bắt đầu ngủ gật).
Their dog was so fierce that no one dared come near it.
(Con chó của họ dữ đến nỗi không ai dám tới gần nó cả).
Nhưng such không bao giờ được dùng trước much và many vì thế so được dùng ngay cả khi much và many có danh từ đi sau :
There was so much dust that we couldn’t see what was happening
(Bụi bay nhiều đến nỗi chúng tôi không thể thấy điều gì đang xảy ra).
So many people complained, that they took the program me off
(Có nhiều người than phiền đến nỗi họ phải dẹp bỏ chương trình).
C. Lưu ý rằng such + a + tính từ + danh từ có thể được thay thế bởi so + tính từ + a + danh từ. Điều này chỉ có thể được khi danh từ có. các mạo từ a/an. Nó không phải là dạng hay dùng, mà chỉ có trong văn chương thôi.
Đôi khi để nhấn mạnh, So được đặt ở đầu câu. Nó được
Theo sau bởi cấu trúc đảo ngữ.
So terrible was the storm that whole roofs were ripped off.
(Cơn bão khủng khiếp đến nỗi toàn bộ mái nhà đã bị tốc đi mất).
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)