Các mệnh đề chỉ mục đích
Ta cần dùng mệnh đề chỉ mục đích khi người nhằm đến mục đích khác với chủ từ của mệnh đề chính, hoặc khi chủ từ ban đầu được lặp lai: Skips carry lifeboats so that the crew can escape if the ships sinks.
Ta cần dùng mệnh đề chỉ mục đích khi người nhằm đến mục đích khác với chủ từ của mệnh đề chính, hoặc khi chủ từ ban đầu được lặp lai :
Skips carry lifeboats so that the crew can escape if the ships sinks.
(Tàu bè thường mang theo thuyền cứu hộ để thủy thủ đoàn có thể tẩu thoát khi tàu chìm.)
This knife has a cork handle so that it will float if it falls overboard
(Con dao này có cán làm bằng vật nổi để khi rớt xuống sông nó sẽ nổi lên).
A. Mệnh đề chỉ mục đích thường được diễn đạt bởi
: So that + will/ would hoặc Can/could. + nguyên mẫu Can/could Ở đây được dùng đồng nghĩa với Will/would be able to :
They make £10 notes a different size from £5 notes so that blind people can (= will be able to) tell the difference between them.
(Họ làm những tờ bạc 10 bảng khác cỡ với những tờ bạc 5 bảng để người mù có thể phân biệt sự khác nhau giữa chúng).
They wrote the notices in several languages so that foreign tourists could (= would be able to) understand them.
(Họ viết thông báo bằng nhiều thứ tiếng để du khách ngoại quốc có thể hiểu được chúng).
Can và Will đươc dùng khi động từ chính ở thì hiện tại, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai ; Could và Would được dùng khi động từ chính ở thì quá khứ.
I light/am lighting/have lit/will light the fire so that the house will be warm when they return.
(Tôi đốt/đang/đã/sẽ đốt lửa để ngôi nhà ấm lên khi họ trở về).
I have given/will given him a key so that he can get into the house whenever he likes.
(Tôi đã/sẽ đưa cho anh ta một chiếc chìa khóa để anh
ta vào nhà bất cứ lúc nào anh ta muốn).
I pinned the note to his pillow so that he would be sure to see it
(Tôi đã ghim tờ bạc vào gối nằm của anh ấy để chắc chắn là anh ấy sẽ thấy nó).
There were telephone points every kilometre so that, the drivers whose cars had broken down would be able tojcould summon help.
(ở mỗi Km đường có một điểm điện thoại để các xe có thể kêu cứu khi xe hư hỏng).
Nếu mệnh đề mục đích với Canicould mà bỏ that đi thì ý nghĩa về mục đích sẽ biến mất. Câu nói He took my shoes so that I couldn’t leave the house thường có nghĩa là : «Anh ta lấy đôi giày của tôi để ngăn tôi rời nhà». Nhưng câu : He took my shoes, so I couldn’t leave the house thường có nghĩa là ..Anh ta lấy cất đôi giày của tôi ; do đó tôi không thể rời nhà».
B. Mệnh đề chỉ mục đích cũng có thể được tạo thành bởi so that + nguyên mẫu. Các cấu trúc này có trang trọng hơn các cấu trúc như ở A trên đây. Không có sự khác nhau về nghĩa.
Lưu ý so that có thể được theo sau bởi will/can/may/shall hoặc dạng quá khứ của chúng.
That đi một mình rất hiếm thấy ngoại trừ trong lời kịch hoặc văn viết hoặc trong thơ.
cách hòa hợp thì cũng tương tự như ở trên. Các câu sau đây rất quan trọng
We carved their names on the stone so that/in order that future generations should/might know what they had- done.
(Chúng ta khắc tên họ lên đá để các thế hệ mai sau có thể biết được những gì họ đã làm).
These men risk their lives so tkat/in order that we may live more safely.
(Những người này đỗ hy sinh mạng sống của họ để cho chúng ta có thể sống an toàn hơn).
may ở thì hiện tại được dùng nhiều hơn shall. Còn trong quá khứ might hoặc should đều có thể được dùng.
C. Mệnh đề mục đích phủ định được tạo thành bảng cách đặt trợ động từ vào thể phủ định :
He wrote his diary in code so that his wife wouldn’t be able to read it.
(Anh ta viết nhật ký bằng mật mã để cho vợ anh ta không thể đọc được nó).
He changed his name so thai his new friendslwouldn’t/shouldn’t know that he had once been accused of murder
(Hắn đã đổi tên để cho bạn bè mới của hắn không biết rằng hắn đã từng bị kết tội giết người.)
Criminals usually telephone from public telephone boxes so that the police won't be able to trace the call,
(Tội phạm thường gọi điện qua máy công cộng để cảnh sát không thể lần ra được người gọi).
Tuy nhiên, mệnh đề mục đích phủ định thường có thể được thay bởi cấu trúc : to prevent + danh từ/động từ + danh động từ hoặc to avoid + danh động từ.
He dyed his beard so that we skoudn 't recognize him/to prevent us from recognizing him/to avoid being recog-nized.
(Anh ta đã nhuộm bộ râu quai nón để chúng ta không nhận ra anh ta/để ngăn chúng ta nhận ra anh ta/để tránh bị nhận dạng).
Các cụm nguyên mẫu này được ưa dùng hơn là mệnh đề mục đích phủ định.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)