Mệnh đề that sau một số tính từ/ phân từ nhất định

Cấu trúc ở đây là: chủ từ + be + tính từ/ qk phân từ + danh mệnh đề: I am delighted, that you passed your exam(Tôi vui sướng là anh đã đậu kỳ thi)

Cấu trúc ở đây là : chủ từ + be + tính từ/ qk phân từ + danh mệnh đề :

I am delighted, that you passed your exam

(Tôi vui sướng là anh đã đậu kỳ thi)

Cấu trúc này có thể được dùng với :

a)  tính từ diễn tả cảm xúc, glad (vui sướng), pleased (hài lòng), relieved, (vui lòng) , sorry (buồn lòng)

b)   tính từ/ phân từ diễn tả sự lo âu, tin tưởng, v.v... : afraid (e ngại), anxious (lo lắng) aware (biết), certain (chắc chắn), confident, (tin chắc), consciais (ý thức được), convinced (tin).

Anxious đòi hỏi có That... should.

I'm afraid that I can’t come till next week

(Tôi e rằng từ nay cho tới tuần tới tôi không thể tới)

Are you certain that this is the right road ?

Các bài học liên quan
Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ (Concession)
Mệnh đề chỉ lý do và kết quả/nguyên nhân
In case và lest
Mục đích thường được diễn tả bài nguyên mẫu
Nguyên mẫu chỉ mục đích sau go và come
Các mệnh đề chỉ mục đích
As với nghĩa when/while hoặc because/since
Các chương học và chủ đề lớn

Bài học nổi bật nhất

Đề thi mới cập nhật