Nguyên mẫu chỉ mục đích sau go và come
Ta ít khi dùng nguyên mẫu chỉ mục đích sau go và come ở mệnh lệnh cách. Thay vì nói Go to find Bill, ta nói Go and find Bill. (Hãy đi tìm chàng Bill) ; và thay vì nói Come to talk to Ann, ta nói Come and talk to Ann (Hãy đến nói chuyện với Ann đi).
Ta ít khi dùng nguyên mẫu chỉ mục đích sau go và come ở mệnh lệnh cách. Thay vì nói Go to find Bill, ta nói Go and find Bill. (Hãy đi tìm chàng Bill) ; và thay vì nói Come to talk to Ann, ta nói Come and talk to Ann (Hãy đến nói chuyện với Ann đi). Như vậy, thay vì dùng mệnh lệnh cách + nguyên mẫu có to, ta dùng hai mệnh lệnh cách nối nhau bằng and.
Và thay vì nói :
I must go to help my mother.
(Tôi phải đi giúp mẹ tôi.)
I’ll come to check the accounts.
(Tôi sẽ đến kiểm sổ.)
-Ta nói_
I must go and help my mother và I'll come and check the accounts.
Tức là thay vì dùng nguyên mẫu + nguyên mẫu chỉ mục đích ta dùng hai nguvên mẫu nối nhau bởi and
(Xem 246.I)
Nhưng khi go và come được dùng như danh động từ hoặc trong bất cứ thì hiện tại hay quá khứ nào, cũng dùng với nguyên mẫu thường chỉ mục đích :
I 'm thinking going to look for mushrooms (Tôi đang dự định đi tìm nấm đây.)
I went to kelp my mother (Tôi đã đi để giúp mẹ tôi.)
I’ve come to check the accounts (Tôi đã đến kiểm sổ sách.)
I didn’t come to talk to Bill ; I came to talk to you (Tôi không đến để nói chuyện với Bill ; Tôi đến để nói chuyện với cậu đấy.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)