Mục đích thường được diễn tả bài nguyên mẫu
Một mình nguyên mẫu:He went to France to lea French. (Anh ta đi Pháp để học tiếng Pháp). Khi động từ chính có một túc từ chỉ người, thì nguyên mẫu có thể nói đến túc từ này:He sent Tom to the shop to buy bread.
- Bài học cùng chủ đề:
- Nguyên mẫu chỉ mục đích sau go và come
- Các mệnh đề chỉ mục đích
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Mục đích có thể được diễn đạt bởi :
A. Một mình nguyên mẫu :
He went to France to learn French.
(Anh ta đi Pháp để học tiếng Pháp).
Khi động từ chính có một túc từ chỉ người, thì nguyên mẫu có thể nói đến túc từ này :
He sent Tom to the shop to buy bread.
(Ông ấy sai Tom đi cửa hàng để mua bánh mì.)
B. In order/so as + nguyên mẫu.
In order có thể ám chỉ rằng chủ từ muốn thực hiện hành động hoặc rằng anh ta muốn cho hành động xảy ra.
So as + nguyên mẫu ám chỉ rằng chủ từ muốn hành động xảy ra. Do đó, In order thông dụng hơn. In order hoặc So as được dùng :
1. Với một nguyên mẫu phủ định để diễn đạt mục đích phủ định:
He left his gun outside in order/so as not to frighten us. (Anh ta để cây súng ở ngoài để không làm cho chúng tôi sợ.)
2. Với to be và to have :
She left work early in order/so as to at home when he arrived.
(Cô rời sở sớm để có mặt tại nhà khi anh ấy đến)
She gave up work in order so as to have more time with the children.
(Có ấy thôi việc để có nhiều thì giờ hơn cho lũ trẻ .
3. Khi mục đích ít tức thời hơn :
He is studying mathematies in order/so as to qualify for a better job.
(Anh ta đang học toán để bồi dưỡng chuyên môn cho việc làm tốt hơn.
She learnt typing in order to help her husband with his work
Cô ấy học đánh máy để giúp việc cho chồng).
4. Đôi khi trong các câu dài hơn để nhấn mạnh rằng nguyên mẫu trình bày mục đích :
He was acccused of misrepresenting the facts in order/so as to make the scheme seem feasible.
(Anh ta bị kết tội đã trình bày sai sự thật giúp kế hoạch khả thi).
He took much more trouble over the figures than he usually did in order/so as to show his new boss what a careful worker he was
(Anh ta moi ra nhiều chỗ hở qua các con số hơn thường lệ để chỉ cho ông chủ mới của anh ta thấy rằng anh ta là một công nhân kỹ lưỡng đến mức nào)
C. Nhưng In order/so as không thiết yếu lắm và thường bị lược.
Khi nguyên mẫu chỉ mục đích đi trước động từ chính, in order/so as có thể được đặt ra đầu tiên :
In order/so as to show his boss what a careful worker he was, he took extra trouble over the figures.
(Để cho ông chủ thấy anh ta là một công nhân cẩn thận cỡ nào, anh ta moi ra thêm các sơ hở phụ qua các con số.)
(Nhưng ở đây in order/so as cũng có thể bị lược bỏ).
5. Khi có một chủ từ chỉ người nhưng chúng ta muốn nguyên mẫu nói đến chủ từ một cách rõ ràng :
He sent his sons to a boarding school in order/so as to have some peace.
(Ông ta được mấy cậu em trai đi học "trường nội trú để được yên ổn.)
Hãy so sánh với câu :
He sent his sons to a boarding school to Learn to live in a community.
(Ông ta đưa máy /cậu con trai đi học ở trường nội trú để học cách sống cộng đồng).
(Mục đích ở đây là cho các cậu con trai....)
Nhưng cấu trúc In order/so as này không phổ biến lắm. Ta thường nói
He sent his sons to a boarding school because he wanted to have some peace.
(Ông ta... vì ông ta....)
C. In order (chứ không có So as) được dùng để nhấn mạnh rằng chủ từ đã có sẵn mục đích trong đầu :
He bought diamonds when he was in Amsterdam — That wasn’t surprising. He went to Amsterdam in order to buy diamonds.
(Anh ta mua kim cương khi anh ta ở Amsterdam đấy.
Điều đó không đáng ngạc nhiên. Anh ta đến Amsterdam để mua kim cương đó mà).
Tuy nhiên, ta cũng có thể diễn đạt ý này bằng cách nhấn ở động từ thứ nhất và lược bỏ in order.
He went to Amsterdam to buy diamonds (Anh ta đi Amsterdam để mua kim cương đấy).
D. Nguyên mẫu + danh từ + giới từ :
I want a case to keep my records in
(Tôi muốn có một cái vali để đựng giấy tờ.)
I need a corkscrew to open this bottle with (Tôi cần một cái mở nút để về mở cái chai này)
Lưu ý rằng ở đây ta đang nói về một mục đích cụ thể. Đối với một mục đích tổng quát ta dùng for + danh động từ :
This is a case for keeping records in
(Đây là cái cặp để đựng giấy tờ.)
A corkscrew is a tool for opening bottles
(Cái mở nút là một dụng cụ để mở nút chai.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)