Sự khác biệt giữa must và have to ở xác định
Ở ngôi thứ nhất sự khác biệt giữa must và have to thì ít quan trọng và cả hai rất thường được dùng
- Bài học cùng chủ đề:
- Ought/Should với nguyên mẫu hoàn thành
- Các hình thức của must và have to
- Ought/Should so sánh với must và have to
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Must diễn đạt ý bắt buộc có bổn phận của người nói :
Mother: You must wipe your feet when you come in
(Mẹ : Con phải chùi chân của con khi bước vào)
Have to diễn đạt quyền từ bên ngoài tác động :
Small boy : I have to wipe my feet every time I come in.
(Cậu bé : Con phải chùi chân mỗi lần bước vào.)
B. Những ví dụ về ngôi thứ hai.
1.Quyền hạn của người nói.
Mother: You must wear a dress tonight, you can't go to the opera in those dreadful jeans
(Mẹ : con phải mặc áo đầm tối nay. Con không thể đi đến nhà hát kịch trong cái quần jean kinh khiếp ấy.)
Employer : You must use a dictionary. I’m tired of correcting your spelling mistakes.
(Chủ : Anh phải dùng một cuốn từ điển thôi. Tôi mệt mỏi trong việc sửa những lỗi chính tả của anh quá rồi).
Doctor : You must cut down on your smoking.
(Bác sĩ : Ông phải bớt hút thuốc lại).
2. Quyền bên ngoài tác động
You have to wear uniform on duty, don’t you ?
( Anh phải mặc đồng phục khi đang làm nhiệm vụ phải không ?)
You have to train very hard for these big matches, I suppose.
(Tôi nghĩ là anh phải tập dượt rất gian khổ cho những cuộc đi diễn binh lớn này)..
You’ll have to get up earlier when you start work won’t you ?
(Bạn sẽ phải thức dậy sớm hơn khi bạn bắt đầu làm việc, phải không ?).
You’ll have to cross the line by the footbridge.
(Bạn sẽ phải băng qua đường sắt bằng cầu dành cho người đi bộ.)
C. Những ví dụ về ngôi thứ ba.
Ở đây, Must chủ yếu được dùng trong các lệnh viết hay hướng dẫn :
Railway company : passsengers must cross the line by the footbridge
(Công ty hỏa xa : hành khách phải băng qua đường sắt bằng cầu dành cho người đi bộ).
Office manager : Staff must be at their desks by 9. 00.
(Giảm đốc : Nhân viên phải có mặt ở bàn làm việc của mình lúc chín giờ.)
Regulation : A trailer must have two rear lamps (Nội qui : Xe móc phải có hai đèn sau.)
Khi chúng ta tuyên bố hay yêu cầu bổn phận của người nào khác chúng ta dùng Have to :
In this office even the senior staff have to be at their desks by 9. 00.
(Ở cơ quan này ngay cả nhân viên cấp cao cũng phải có mặt ở bàn làm việc của mình lúc chín giờ).
She has to make her children’s clothes. She can't afford to buy them.
(Bà ta phải may quần áo cho những đứa con của mình. Bà ta không có đủ tiền mua chúng).
They’ll have to send a diver down to examine the hull
(Họ sẽ phải gởi một thợ lặn xuống để khám nghiệm lườn tàu).
Nếu chúng ta dùng must thay cho have to trên thì điều đó ngụ ý là người nói có quỳên ra lệnh làm những hành động này. Nhưng must có thể được dùng khi người nói chấp thuận một bổn phận :
A driver who has knocked someone down must stop (Một tài xế đã đụng người nào đó phải dừng lại ngay).
Trong khi người nói bảy tỏ một cách mạnh mẽ :
Something must be done to stop these accidents
(Phải làm một điều gì đó để ngăn chặn những tai nạn này)
D. Các ví dụ ngôi thứ nhất
Ở ngôi thứ nhất sự khác biệt giữa must và have to thì ít quan trọng và cả hai rất thường được dùng.
Typist : I must/will have to buy a dictionary.
(Người đánh máy : Tôi phải/sẽ phải mua một cuốn từ điển).
Patient: I must/have to/will have to cut down on my smoking.
(Bệnh nhân : Tôi phải/sẽ phải giảm hút thuốc.)
Nhưng have to dùng chỉ thói quen thì nên dùng hơn :
I have to take two of these pills a day.
(Tôi phải dùng hai viên thuốc này mỗi ngày.)
và must được dùng hơn khi bổn phận dường như là quan trọng đối với người nói:
I must tell you about a dream I had last night.
(Tôi phải kể cho anh nghe về giấc mơ mà tôi đã thấy đêm qua.)
Before we do anything I must find my cheque book.
(Trước khi chúng tôi làm bất cứ điêu gì tôi phải tìm cuốn ngân phiếu của tôi.)
Một số các ví dụ khác (tất cả các ngôi.)
You must cortie and see us some time.
(Anh phải đến gặp chúng tôi một lúc nào đó.)
The children have to play in the street till their parents come home,
(Bọn trẻ phải chơi ở ngoài đường cho đến khi bố mẹ chúng về nhà.)
This sort of thing must stop ! (Tình trạng này phải chấm dứt ngay.)
You must write to your uncle and thank him for his nice present.
(Anh phải viết thư cho chú của anh và cảm ơn ông ta về món quà xinh xắn ấy.)
If there are no taxis we’ll have to walk.
(Nếu không có taxi chúng ta sẽ phải đi bộ.)
If your father was a poor man you'd have to work.
(Nếu cha của bạn là một người nghèo thì bạn phải đi làm.)
We have to walk our dog twice a day.
(Chúng tôi phải dẫn chó đi dạo một ngày hai lần.)
F. Những bổn phận ở xác dịnh trong quá khứ dùng had to.
ở đây, sự phân biệt giữa quyền hạn của người nói và quýên ở bên ngoài tác động không thể thấy được và chỉ có một hình thức là had to :
I ran out of money and had to borrow from Tom.
(Tôi cạn tiền và đã phải mượn của Tom.)
You had to pay duty on that, I suppose ?
(Tôi nghĩ rằng anh phải trả tiền thuế cho cái đó chứ?).
There were no buses so he had to walk.
(Không có xe buýt vì thế anh ta phải đi bộ.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)