Các hình thức của must và have to
Must là môt động từ khiếm khuyết nó được dùng ở hiện tại hay tương lai
- Bài học cùng chủ đề:
- Ought/Should so sánh với must và have to
- Ought/should với nguyên mẫu liên tiến
- Các hình thức của Ought
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Must
Must là môt động từ khiếm khuyết (xem 107B)..Nó được dùng ở hiện tại hay tương lai.
Phủ định : Must not/mustn’t
Nghi vấn : Must I ?.v..v..
Nghi vấn phủ định : Must I not/mustn’t I ? .v.v...
Thì quá khứ của Must là had to
Must đi với động từ nguyên mẫu không có to
Nó có thể diễn đạt bổn phận và lời khuyên được nhấn mạnh :
FATHER : You must get up earlier in the morning (bổn phận.)
(Cha : con phải thức dậy sớm hơn vào buổi sáng.)
You must take more exercise. Join a squash club (Lời khuyên) (Con phải tập thể dục nhiều hơn. Hãy tham gia câu lạc bộ quần vợt.)
B. Have to.
|
Bổn phận quyền hạn của người nói |
Quyền từ bên ngoài tác động |
không phải bổn phận |
Tương lai |
must |
shall/will have |
shan't/won’l have to |
Hiện tại |
must |
have to* |
don't/doesn't have to* |
|
|
have (got)* to |
haven't (got) to* |
quá khứ |
had to |
had to |
didn't have to |
|
|
|
hadn't (got to.) |
*xem C dưới.
C.Sự khác biệt giữa các hình thức Have to.
Have to (Không có got) và phủ định của nó don’t/doesn’t have to là hình thức đúng cho những thói quen và cả hành động đơn độc và thường thông dụng ở tiếng Mỹ Have (got) to và haven’t (got) to chỉ dùng cho những hành động đơn độc.
Tom: I have to go to work every day except Sunday.
But I don’t have to work a full day on Sunday.
(Tom: Tôi phải đi làm việc mỗi ngày trừ Chủ nhật
Nhưng tôi không phải làm việc trọn ngày Thứ Bảy)
Nhưng vao ngày Chủ Nhật anh ta có thể nói:
I’m glad I haven’t (got) to go to work today
Hay: I’m glad I don’t have to go to work today (Tôi sung sướng là tôi không phải đi làm hôm nay.)
Ở quá khứ didn’t have to có thể dùng cho cả các hành động chỉ thói quen lẫn hành động đơn giản trong quá khứ.
Hadn’t (got) to được dùng cho những hành động đơn giản nhiều hơn .didn't have to thường dùng hơn trong hình thức tổng quát
Have to trong xác định diễn đạt bổn phận.
Have to trong phủ định diễn đạt sự thiếu bổn phận, điều này cũng được diễn đạt bởi need, not, don't need (không cần) (xem 141.)
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)