Ought/Should so sánh với must và have to
Sự khác biệt khác giữa ought/should và must, have to là với must và have to chúng ta thường có ấn tượng là sợ bổn phận phải được thi hành
- Bài học cùng chủ đề:
- Các hình thức của Ought
- Các hình thức của Should
- Needn\'t, could và should + nguyên mẫu hoàn thành
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Những khác biệt trong cách dùng
1. Ought/should được dùng để diễn đạt bổn phận hay nghĩạ vụ của chủ từ
You should send in accurate income tax returns
(Anh phải nộp những thống kê thuế thu nhập chính xác.)
Hay để chỉ một hành động hợp lý hoặc đúng đắn :
They shouldn’t allow parking here, the street is too narrow.
(Họ không được phép đậu ở đây, đường phố thì quá hẹp.)
This word is spelt wrongly. There should be another “s” (từ này đánh vần sai, phải có thêm một chữ “s”.)
Ở đây không có quyền hạn của người nói như ở must hay quyền hạn ở bên ngoài tác động như với have to (xem 145). Nó là một vấn đề về lương tâm hay cảm giác tốt hơn :
PIANIST TO PUPIL : You must practise at least an hour a day.
PUPIL TO MUSICAL FRIEND : I have to practise an hour a day.
MUSICAL FRIEND : You ought to/should practise for more than, an hour.
(Nhạc sĩ dương cầm nói với học trò : Các em phải tập tối thiểu một ngày một giờ.
Học trò nói với bạn học nhạc : Tôi phải tập một ngày một giờ !
Bạn học nhạc : bạn nên tập nhiều hơn một giờ)
2. Sự khác biệt khác giữa ought/should và must, have to là với must và have to chúng ta thường có ấn tượng là sợ bổn phận phải được thi hành. Đây là trường hợp đặc biệt với ngôi thứ nhất nhưng cũng khá được áp dụng cho các ngôi khác nữa. Với ought/ should chúng ta không cần thiết phải cảm thấy rằng bổn phận phải được thi hành. Khá thường đặc biệt là ở ngôi thứ nhất nghĩa lại có ý ngược lại.Nếu một người tài xế nói I ought to/should go slowly here, it’s a build-up area thì thường là anh ta ám chỉ rằng mình đang không lái xe chậm. Nếu anh ta có ý định đi chậm thì anh ta sẽ nói.
I must go/I have to goll will have to go slowly here. (Tôi phải đi chậm ở đây.)
Tương tự, nếu một người nào đó nói we must have a party to celebrate your engament (Chúng ta phải có một bữa tiệc để mừng lễ hứa hôn của bạn mới được.) thì các người bạn của anh ta sẽ có lý do để dự tiệc. Còn nếu nói “We should have a party” thì chưa chắc là có bữa tiệc.
B. Những tương đồng trong cách dùng.
1. Should (nhưng không phải Ought) có thể được dùng trong các thông báo và trên giấy tờ thông tin ..v..v...
Candidates should be prepared to answer questions on (Các ứng viên sẽ phải chuẩn bị trả lời các câu hỏi về...)
On hearing the alarm bell, hotel guests should leave their rooms...
(Khi nghe chuông báo động, các khách trọ khách sạn phải rời khỏi phòng mình... .)
Must có thể được dùng ở đây mà không thay đổi nghĩa, nhưng Should diễn đạt bổn phận một cách nhẹ nhàng hơn.
2. Ought và should có thể diễn đạt lời khuyên :
You ought to/should read this. It’s very good (Bạn nên đọc cái này. Nó rất là hay.)
Nhưng để nhấn mạnh lời khuyên hơn thì nên dùng Must
You must read this. It's marvellous ! (Bạn phải đọc cái này. Nó thật tuyệt !.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)