May/might dùng cho khả năng
May/might dùng cho sự có thể: might dùng trong câu điều kiện và sau các động từ ở thì quá khứ
- Bài học cùng chủ đề:
- May và can dùng để chỉ sự cho phép ở hiện tại hay tương lai
- Could hay was/were allowed to với sự cho phép ở quá khứ
- May dùng để chỉ sự cho phép: các hình thức
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Hình thức.
May/might dùng cho sự có thể :
might dùng trong câu điều kiện và sau các động từ ở thì quá khứ :
Phủ định : may not/mayn’t, might not/mightn’t.
Nghi vấn : (xem E ở dưới.)
Nguyên mẫu : to be + likely.
B. may/might +nguyên mẫu hiện tại có thể diễn đạt sự có thể trong hiện tại hay tương lai :
He may/might tell his wife (Có thể anh ta sẽ kể lại cho vợ nghe.)
He may/might emigrate. (Có thể anh ấy sẽ di cư.)
Ann may/might know Tom’s address (Có thể Ann biết địa chỉ của Tom.)
Tương tự với nguyên mẫu liên tiến :
He may/might be waiting at the station (Anh ta có lẽ đang đợi ở nhà ga.)
He may/might be waiting at station when we arrive
(Có lẽ anh ta đang đợi ở nhà ga khi chúng tôi đến.)
C. May hay might dùng ở hiện tại hay tương lai chỉ sự có thể thường thì cả hai đều dùng được, might hơi tăng độ nghi ngờ. Lưu ý rằng trong lời nói chúng ta cũng chỉ sự nghỉ ngờ bằng việc nhấn giọng may/might Tom may lend you the money. (Tom có lẽ sẽ cho anh mượn tiền đấy). Tom might lend you the money lại ngụ ý (Tom có thể cho anh mượn tiền.)
D. Might phải được dùng trong câu điều kiện và khi thành ngữ được giới thiệu bằng một động từ ở thì quá khứ:
If you invited him he might come.
(Nếu bạn mời anh ta thì có lẽ anh ta sẽ đến.)
I knew we might have to wait at the frotier.
(Tôi biết là có lẽ chúng ta phải đợi ở biên giới.)
He said he might hire a car.
(Anh ta nói có lẽ anh ta mướn một chiếc xe.)
E. May/might trong phủ định và nghi vấn.
Ở phủ định hiện tại không có vấn đề gì :
He may/might not believe your story.
(Có lẽ anh ta không tin câu chuyện của anh.)
Nghi vấn thường được diễn đạt bởi do you think ? (phải bạn nghĩ ?) Hay một cấu trúc với be + likely (có thể).
Do you think he’s alone ?
(Có phải anh nghĩ ông ta ở một mình không ?.)
Do you think he believes your story ?
(Anh có nghĩ là ông ta tin câu chuyện của anh không?)
Is it likely that the plane will be late ?
(liệu máy bay có đến trễ không vậy ?.)
Is the plane likely to be late ?
(Máy bay có thể trễ không ?.)
May ? dùng chỉ sự có thể rất hiếm khi ở đầu câu. Nó có thể đặt ở sau :
When may we expect you ?
(Khi nào chúng tôi có thể trông mong anh được ?)
What may be the result of the new tax ?
(Không biết sắc thuế mới sẽ đem lại kết quả gì ?.)
Nhưng một cấu trúc với be + likely hay think thì thông dùng hơn
When are you likely to arrive ?
(Khi nào anh có thể đến được ?)
What do you think the result will be ?
(Anh nghĩ kết quả sẽ ra sao ?.)
might ? có thể dùng được :
Might they be waiting ouside the station ?
(Có thể họ đang đợi ở bên ngoài nhà ga chứ ?)
Nhưng Could they be waiting ? (có thể họ đang đợi chứ ?)
hay Do you think they are waiting ?
(Anh có nghĩ rằng họ đang đợi không ?.)
được dùng nhiều hơn. (xem 134).
may/might tuy nhiên trong xác định có thể có hình thức của một câu hỏi :
Do you think he may/might not be able to pay ?
(Anh nghĩ rằng hắn có lẽ không đủ tiền trả chăng ?.)
(Xem 104 cho loại câu hỏi này).
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)