May và can dùng để chỉ sự cho phép ở hiện tại hay tương lai
Ngôi thứ nhất:I/we can là hình thức thông dụng nhất; Ngôi thứ hai.May ở đây chủ yếu được dùng khi người nói là người cho phép
- Bài học cùng chủ đề:
- May dùng để chỉ sự cho phép: các hình thức
- Can dùng để chỉ sự cho phép: các hình thức
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Ngôi thứ nhất..
I/we can là hình thức thông dụng nhất.
I can take a day off whenever I want.
(Tôi có thể nghỉ một ngày bất cứ khi nào tôi muốn)
I/we may (tôi được phép) có thể dùng được.
I may leave the office as soon as I have finished.
(Tôi được phép rời văn phòng ngay khi tôi đã xong việc).
Nhưng đây không phải là cấu trúc thường lắm và thường được nói nhiều hơn là:
I can leave/I'm allowed to leave...
(Tôi có thể ra về/tôi được phép ra về.)
I/we may/might ít được dùng hơn trong lời nói gián tiếp.
You may leave when you've finished, he says/said = He says we may leave/He said we might leave.
(Ông ta nói chúng tôi được phép ra về...)
Nhưng trong cách nói thông tục chúng ta nên dùng can/could
He says we can leave/He said we could leave.
(Ông ta nói chúng tôi được phép ra về.)
Ngôi thứ hai.
May ở đây chủ yếu được dùng khi người nói là người cho phép you may park here có nghĩa là (tôi cho phép anh đậu xe), cáu này không có nghĩa là "cảnh sát cho phép" hay "anh có quyền đậu xe"
can có thể dùng thay cho may ở đây một cách không chính thức. Nhưng nó cũng có thể được dùng để diễn tà ý tưởng của việc có phép "You can park here" (Anh được phép đậu xe ở đây).
Tương tự, "You can take two books home with you" có nghĩa là (Anh được phép mang hai cuốn sách về nhà) và "you can’t eat sandwiches in the library" có nghĩa là (Anh không được phép ăn san-uých trong thư viện.)
could có thể được dùng khi có một ý tưởng chỉ tình cảnh :
Why don’t you ring him ? you can could use my pilone
(Tại sao anh không gọi điện cho ông ta ? Anh có thể dùng điện thoại của tôi.)
Could củng được dùng ở lời nói gián tiếp được giới thiệu bằng một động từ ở thì quá khứ :
He said I could use his phone
(Ông ta nói tôi có thể dùng điện thoại của ông ta.) Ngôi thứ ba.
May có thể được dùng như ở B trên khi người nói đang cho phép :
He may take my car (Anh được phép dùng xe của tôi.)
They may phone the office and reverse the charges
(Họ được phép gọi điện thoại cơ quan và miễn phí.)
Nhưng nó chủ yếu được dùng trong những câu liên quan đến quyền lực và sự cho phép.
In certain circumstances a police officer may ask a driver to take a breath test. (Trong những hoàn cảnh nhất định một sĩ quan cảnh sát được quyền yêu cầu tài xế thử nghiệm hơi thở.)
If convicted, an accused person may appeal.
(Nếu bị kết án, bị cáo được quyền chống án.)
Trong tiếng Anh không chính thức can/can’t sẽ không được dùng :
He can take the car (Nó được phép lấy xe.)
They can phone the office.
(Họ được phép gại điện thoại đến cơ quan.!
A police officer can ask a driver.
(Một sĩ quan cảnh sát được quyền yêu cầu tài xế.)
All accused person can appeal.
(Một bị cáo có thể chống án.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)