Do dùng như trợ động từ
Do được dùng để hình thành thể phủ định và nghi vấn cho thì hiện tại đơn giản và quá khứ đơn giản của những động từ thường
- Bài học cùng chủ đề:
- Have có nghĩa là (có)
- Have có nghĩa "take" (dùng bữa, "give" (đãi tiệc).v..v..
- Have + túc từ + quá khứ phân từ
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Do được dùng để hình thành thể phủ định và nghi vấn cho thì hiện tại đơn giản và quá khứ đơn giản của những động từ thường (xem 103—5.)
He doesn't work (Anh ta không làm việc)
He didn’t work (Anh ta đã không làm việc.)
Does he work ? (Anh ta có làm việc không ?)
Did he work ? (Phải anh ta đã làm việc không ?)
B. Có thể dùng do/did + nguyên mẫu ở thể xác định khi chúng ta muốn thêm sự nhấn mạnh đặc biệt. Nó chủ yếu được dùng khi người khác đã diễn tả sự hồ nghi về hành động đã ám chỉ:
You didn't see him. I did see him.
(Anh đã không gặp hắn. Tôi đã gặp hắn rồi) [câu này nhấn mạnh hơn là I saw him]
I know that you didn't expect me to go, but I did go.
(Tôi biếi rằng anh không muốn tôi đi, nhưng tôi đã đi)
C. Do được dùng để tránh sự lặp lại của một động từ thường ở trước đó.
1. Ở sự đồng ý và sự bất đồng ngắn (Xem 109)
Tom talks too much. — Yes, he does/No, he doesn't
(Tom nói quá nhiều. Vâng, anh ta nói quá nhiều/Không anh ta không nói nhiều).
He didn’t go. — No he didn’t/Oh yes he did.
(Nó đã không đi. Không, nó không đi/Ồ có, hắn có đi.)
2. Ở sự thêm vào (addition) (Xem 112.)
He likes concerts and so do we [chú ý sự đảo ngược]
(Anh ta thích các buổi hòa nhạc và chúng tôi cũng thế.)
He lives here but I don't. (Ann ta sống ở đây nhưng tôi thì không.)
He doesn’t drive but I do (Anh ta không biết lái xe nhưng tôi biết.)
3. Ở câu hỏi đuôi (Cũng xem 110)
He lives here, doesn’t he ? (Hắn sống ở đây, phải không ?)
He didn’t see you, did he ? (Hắn đã không gặp anh phải không ?)
D. Do được dùng trong những câu hỏi trả lời ngắn để tránh sự lập lại của động từ chính :
Do you smoke ? —yes, I do (Không được Yes, I smoke)/No, I don’t
(Anh có hút thuốc không? Có, tôi có hút/Không, tôi không hút)
Did you see him ? — Yes, I did/No, I didn’t (Xem 108)
(Phải anh đã gặp hắn không ? Vâng, tôi đã gặp/Không, tôi không gặp)
E. Tương tự trong so sánh (Xem 22.)
He drives faster than I do (Anh ta lái xe nhanh hơn tôi lái.)
F. Do + mệnh lệnh cách (imperative) tạo thành một yêu cầu hay lời mời có sức thuyết phục hơn.
Do come with us [Có tính thuyết phục hơn come with us.]
(Hãy đến với chúng tôi.)
Do I a little harder.
(Hãy làm việc chăm chỉ hơn một tí.)
Do help me, please (Làm ơn giúp tôi.)
G. Nó có thể được dùng như một câu trả lời xác định nhằm cổ vũ, động viên hay cho phép làm của một số hành động :
Shall I write to him ? Yes, do.
(Tôi sẽ viết thư cho hắn nhé ? Ừ. viết đi)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)