Had better + nguyên mẫu không có to
Had ở đây là một quá khứ không thật, nghĩa của nó là hiện tại hay tương lai
- Bài học cùng chủ đề:
- So sánh it is và there is
- Have được sử dụng như một trợ động từ
- There is/are, there was/were..v..v.
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Had ở đây là một quá khứ không thật, nghĩa của nó là hiện tại hay tương lai :
I had/I'd better ring him at once/tomorrow
(Tốt hơn là tôi gọi điện cho hắn ngay/ngày mai.)
Phủ định được tạo thành với not sau better
You had better not miss the last bus
(Tốt hơn là anh đừng lỡ chuyến xe buýt cuối)
Had ở đây thường được tĩnh lược sau đại từ và trong lời nói thường không nhấn giọng :
had better thường không được dùng trong nghi vấn thường, nhưng đôi khi được dùng trong nghi vấn phủ định với dạng một lời khuyên :
Hadn’t you better ask him first ? = Wouldn’t it be a good thing to ask him first ?
(Hỏi anh ta trước không tốt hơn sao ?)
You had better là một dạng lời khuyên rất hữu dụng :
You had better fly (Anh đi máy bay là tốt nhất.)
ở lời nói gián tiếp, had better với ngôi thứ nhất, hay thứ ba không thay đổi ; had better với ngôi thứ hai có thể thay đổi hay được tường thuật bằng lời khuyên + túc từ + nguyên mẫu
He said,"I'd better hurry"= He said (that) he’d better hurry.
(Anh ta đã nói (rằng) anh ấy gấp lắm.)
He said, "Ann had better hurry" = He said (that) Ann had better hurry
(Anh ta đã nói (rằng) tốt hơn là Ann phải gấp lên)
He said,"You’d better hurry = He said (that) I’d better hurry (Anh ấy nói rằng tôi cần phải gấp lên;
(Anh ta khuyên tôi gấp lên)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)