Trợ động từ trong các câu trả lời ngắn
Những câu hỏi đòi hỏi trả lời là yes (có) hay no (không), Nếu có hơn một trợ động từ trong câu hỏi thì trợ động từ đầu sẽ dùng để trả lời.
- Bài học cùng chủ đề:
- Câu hỏi đuôi dẫn giải (Comment tag)
- Sự đồng ý và sự bất đồng với những ý kiến
- Câu hỏi đuôi
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Những câu hỏi đòi hỏi trả lời là yes (có) hay no (không) như :
Do you smoke ? (Anh hút thuốc không ?) hay Can you ride a bicycle ? (Anh cỡi xe đạp được không ?) Sẽ có câu trả lời là yes hay no và chỉ có trợ động từ. Chủ từ gốc, nếu là một danh từ được thay bằng một đại từ. Đại từ làm chủ từ được thay đổi như sau :
Do you smoke ? — Yes, I do (Không dùng Yes, I smoke.)
(Anh hút thuốc không ? Có, tôi hút.)
Is that Ann ? — Yes, it is/no, it isn't)
(Phải đó là Ann không ? Vâng, phải/không, không phải.)
Did the twins go ? — Yes, they did/no, they didn't
(Phải hai đứa trẻ sinh đôi đã đi không ? Vâng, chúng đã đi/ không, chúng không đi.)
Will there be an exam ? — Yes, there will/no, there won't.
(Sẽ có một kỳ thi chứ ? Vâng, sẽ có/không, sẽ không có).
Nếu có hơn một trợ động từ trong câu hỏi thì trợ động từ đầu sẽ dùng để trả lời.
should he have gone ? — Yes, he should.
( Anh ta phải đi chứ ? Vâng, anh ta đã).
Những câu hỏi với must I/he. v.v. hay need I/he v.v . được trả lời là yes, you/he.v..v. must hay no, you/he..v.v... needn’t :
Must I/Need I take all these pills ? — Yes, you must/ no, you needn't.
(Phải tôi/tôi cần dùng tất cả những viên thuốc này không? Vâng, anh phải /không anh không cần)
Một câu trả lời với yes hay no mà không có trợ động từ sẽ kém lịch sự.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)