Giải câu hỏi đuôi dẫn giải (Comment tag)
Loại câu này được hình thành với các trợ động từ giống như là câu hỏi đuôi ;
- Bài học cùng chủ đề:
- Câu hỏi đuôi
- Sự thêm vào các ý kiến
- Nghi vấn phủ định (Negative interrogative).
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Loại câu này được hình thành với các trợ động từ giống như là câu hỏi đuôi ; nhưng sau một câu xác định chúng ta dùng câu hỏi đuôi ở nghi vấn thường và sau một câu phủ định chúng ta dùng một câu hỏi đuôi nghi vấn phủ định.
Một câu hỏi đuôi dẫn giải có thể được thêm cho một câu xác định. Nó ám chỉ người nói lưu ý đến sự kiện.
You saw him, did you ? = Oh. So you saw him. (Anh đã thấy hắn rồi à ?)
You've found a job, have you ? = Oh. So you've found a job.
(Anh đã tìm được một việc làm rồi à ?)
Câu hỏi đuôi dẫn giải cũng có thể được nói bằng câu trả lời với một câu xác định hay phủ định
I'm living in London now. — Are you ?
(Bây giờ tôi đang sống ở London. Thế à ?)
I didn't pay Paul. — Didn’t you ?
(Tôi đã không trả tiền cho Paul. Thế à ?)
Khi dùng cách này, câu hỏi đuôi tương đương với Really! (thật sao !) hay Indeed ! (thật vậy ư !)
B. Cách dùng chủ yếu loại câu này là để diễn đạt phản ứng của người nói với một câu. Bằng âm điệu của giọng nói người đó có thể chỉ ra ngụ ý là mình quan tâm, không quan tâm, ngạc nhiên, hài lòng, giận dữ...
Tình cảm của người nói có thể được diễn đạt thêm sức mạnh bằng việc thêm một trợ động từ :
I borrowed your car. — ok, you did, did yon ?
(Tôi đã mượn xe của anh. Ồ, Thật vậy sao ?
I didn't think you'd need it. — oh, you didn’t, didn’t you ?
(Tôi không nghĩ là anh sẽ cần nó. Ồ, thật thế sao ?)
Trước một nghi vấn thường ta dùng một trợ động từ xác định, trước một nghi vấn phủ định chúng ta dùng một động từ phủ định.
Nghĩa của nó tùy thuộc vào âm điệu của giọng nói. Người nói có thể là rất giận dữ. Nhưng hình thức cũng có thể diễn đạt sự khâm phục hay đùa cợt.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)