Giải câu hỏi đuôi
Đây là những từ ngắn thêm vào trong một câu để hỏi sự đồng ý hay sự xác thực
- Bài học cùng chủ đề:
- Nghi vấn phủ định (Negative interrogative).
- Trợ động từ và động từ khiếm khuyết. Auxiliaries and modal auxiliary
- Phủ định của các thì
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Đây là những từ ngắn thêm vào trong một câu để hỏi sự đồng ý hay sự xác thực.
A. Sau câu phủ định chúng ta dùng nghi vấn thường :
You didn't see him, did you ? (Anh đã không gặp hắn, phải không ?)
Ann can’t swim, can she ? (Anh không bơi được, phải không ?)
That isn't Tom, is it? (Đó không phải là Tom, phải khỏng?)
Sau câu xác định chúng ta dùng nghi vấn phủ định :
Peter helped you, didn't he? (Peter đã giúp anh, phải không ?)
Mary was there, wasn’t she ? (Mary đã ở đó, phải không ?)
Các động từ phủ định trong câu hỏi đuôi thường đươc tĩnh lược :
Bất qui tắc : I 'm late, aren't I ? (Tôi trễ rồi, phải không ?)
Lưu ý rằng let's có câu hỏi đuôi là Sall.
Let 's go, shall we ? (Chúng ta hãy đi, phải không ?)
Chủ từ của câu hỏi đuôi luôn luôn là một đại từ.
B. Những ví dụ của câu hỏi đuôi sau câu phủ định :
Peter doesn't smoke, does he ? (Peter không hút thuốc, phải không ?)
Ann isn't studying music, is she ? (Ann không học nhạc, phải không ?)
Bill didn't want to go, did he ? (Bill không muốn đi, phải không ?)
James wasn’t driving the car, was he ? (James không lái xe, phải không ?)
You haven't ridden a horse for a long time, have you ?
(Anh không cỡi ngựa lâu rồi, phải không ?)
The twins hadn’t seen a hovercraft before, had they ?
(Hai anh em sinh đôi chưa nhìn thấy thủy phi cơ trước đó, phải không ?)
They couldn’t understand him, could they ?
(Họ không thể hiểu được nó, phải không ?)
There was’t enough time, was there ? (Không có đủ thời gian, phải không ?)
People shouldn't drop litter on pavements, should they ?
(Mọi người không được vất rác lên hè đường, phải không ?)
Ann hasn’t got colour TV ,has she ?
(Ann không có TV màu, phải không ?
Lưu ý rằng những câu có chứa những từ ngữ neither, no (tính từ), none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom được dùng như những câu phủ định và theo sau bằng một câu hỏi đuôi theo nghi vấn thường :
No salt is allowed, is it ?
(Muối không được cấp phát, phải không ?)
Nothing was said, was it ?
(Không có gì để nói, phải không ?)
Peter hardly ever goes to parties, does he ?
(Peter hầu như không bao giờ đi dự tiệc cả, phải không ?)
Khi chủ từ của câu là anyone, anybody, no one, nobody, none, neither chúng ta dùng đại từ they cho chủ từ của câu hỏi đuôi.
I don't suppose anyone will volunteer, will they ?
(Tôi không cho rằng sẽ có ai chịu tình nguyện, phải không ?)
No one would object, would they ?
(Không người nào sẽ phản đối cả, phải không ?)
Neither of them complained, did they ?
(Không ai trong họ đã phàn nàn, phải không ?)
C. Câu hỏi đuôi sau những câu xác định.
Với thì hiện tại đơn giản chúng ta dùng don't/doesn’t ? ở câu hỏi đuôi. Với thì quá khứ đơn giản chúng ta dùng didn't ?
You found vour passport, didn‘t you ?
(Anh tìm thấy hộ chiếu của anh rồi, phải không ?)
Sau tất cả những thì khác chúng ta chỉ đặt trợ động từ vào nghi vấn phủ định :
Mary’s coming tomorrow, isn’t she ?
(Ngày mai Mary sẽ đến, phải không ?)
Peter’s heard the news, hasn’t he ?
(Peter đã nghe tin rồi, phải không ?)
Hãy nhớ rằng 's = is hay has, và 'd = had hay would.
Peter’s written before you phoned, hadn’t he ?
(Peter đã viết thư trước khi bạn gọi điện, phải không ?)
Mary’s come if you asked her, wouldn’t she ?
(Mary sẽ dến nếu bạn mời cô ta, phải không ?)
You’d better change your wet shoes, hadn't you ?
(Tốt hơn anh nên thay đôi giày ướt của anh, phải không)
The boy’s rather go by air, wouldn't they ?
(Các cậu trai muốn đi bằng máy bay hơn, phải không ?)
Với everybody, everyone, somebody, someone, chúng ta dùng đại từ they :
Everyone warned you, didn’t they ?
(Mọi người đã khuyến cáo anh, phải không ?)
Someone had recognized him, hadn't they ?
(Một vài người đã nhận ra anh ta, phải không ?)
Những câu hỏi đuôi nghi vấn phủ định mà không có tĩnh lược có thể dùng được nhưng trật tự từ thì khác :
You saw him, did you not? (Anh đã thấy hắn, phải không ?)
Đây là một hình thức ít dùng.
D. Ngữ điệu (intonation).
Khi dùng câu hỏi đuôi người nói thường không cần thông tin
nhưng mong đợi sự đồng ý. Vì thế những câu hỏi đuôi này
thường được nói với một ngữ điệu như trong câu xác định.
Tuy nhiên, đôi khi người nói cần thông tin. Người nói không hoàn toàn chắc chắn câu nói là đúng. Trong trưòng hợp đó câu hỏi đuôi được nói vói một ngữ điệu lên giọng và từ quan trọng trong câu đầu được nhấn. (Xem phần ôn các cấu trúc 1, 11-13.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)