Việc bỏ to và for trước túc từ gián tiếp
Cấu trúc không có giới từ khi Túc từ gián tiếp là một cụm từ hay một mệnh đề
- Bài học cùng chủ đề:
- Above, over, under, below, beneath..v..v..
- Việc dùng to và bỏ to với các động từ chỉ sự truyền đạt
- Đi lại và chuyển động: from, to, at, in, by, on, into, onto, off, out, out of
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Một câu như I gave the book to Tom (Tôi đã cho cuốn sách cho Tom) cũng có thể được diễn đạt bằng I gave Tom the book.(Tôi đã cho Tom cuốn sách) túc từ gián tiếp có thể được đặt trước và giới từ được bỏ đi.
Chúng ta có thể dùng cấu trúc này với những động từ sau :
bring (mang), give (cho), hand (đưa), leave (để lại), lend (cho mượn),offer (trao tặng), pass (đưa), pay (trả tiền), play (chơi), premise (hứa), sell (bán), send (gởi ), show (bày ra, chỉ), sing (hát), take (lấy), tell (nói, kể bảo) :
I snowed the map to Bill = I showed Bill the map.
(Tôi đưa bản đồ cho Bill xem.)
They sent £5 to Mr.Smith = They sent Mr .Smith £5
(Họ gởi 5 bảng cho ông Smith)
2. Tương tự: I'll find a job for Ann có thể diễn đạt I'll find Ann a job (Tôi sẽ tìm cho Ann một việc làm). (Đặt túc từ gián tiếp ra trước và bỏ for). Cấu trúc này có thể dùng sau book (mua vé), build (xây dựng), buy (mua), cook (nấu ăn), bake (nướng), boil (luộc), fry (chiên) v.v... fetch (đem về), find (tìm thấy), get (lấy), keep (giữ), knit (đan), leave (để lại), make (làm), order (ra lệnh), reserve (để dành.)
I'll get a drink for you = I’ll get you a drink.(Tôi sẽ lấy đồ uống cho anh).
I bought a book for James = I bought James a book.
(Tôi đã mua cho James cuốn sách).
B. Thông thường cả hai cấu trúc này có thể dùng được, nhưng :
1. Cấu trúc không có giới từ khi túc từ trực tiếp là một cụm từ hay một mệnh đề :
Tell her the whole story.(Kể cho cô ta toàn bộ câu chuyện).
Show me what you’ve got in your hand.(Đưa tôi xem bạn có gì trong tay nào).
2. Cấu trúc không có giới từ khi:
a) Túc từ gián tiếp là một cụm từ hay một mệnh đề :
We kept seats for everyone on our list/for everyone who had paid.
(Chúng tôi giữ chỗ cho mọi người trên danh sách của chúng tôi/cho mọi người đã trả tiền
I had to show my pass to the man at the door.
(Tôi phải đưa giấy thông hành của tôi cho người đàn ông gác cửa).
b) Túc từ trực tiếp là it hay them. Các câu như they kept it for Mary (Họ đã giữ nó cho Mary), She made them for Bill (cô đã làm chúng cho Bill), We sent it to George (Chúng tôi đã gởi nó cho George) không thể diễn đạt bằng một động từ + danh từ + đại từ.
Nếu túc từ gián tiếp cũng là một đại từ (I sent it to him) thi đôi khi có thể đảo đại từ và bỏ to (I sent him it) nhưng điều này không thể thực hiện với cấu trúc có for và tốt hơn là nên tránh.
He gave Bill some (Anh ta cho Bill vài cái.)
He didn’t give me any (Anh ta đã không cho tôi cái nào.)
He bought Mary one (Anh ta đã mua cho Mary một cái.)
I'll show you/ something (Tôi sẽ chỉ cho anh điều này.)
C. Với promise, show, tell có thể được dùng chỉ với túc từ gián tiếp mà không có to:
promise us (hứa với chúng tôi), show (chỉ cho anh ta), tell him (bảo anh ta).
Read (đọc), write (viết) có thể được dùng tương tự, nhưng phải có to :
read to me (đọc cho tôi), write to them (viết cho họ), Play (chơi), sing (hát) có thể được dùng với to hay for.
play to us (chơi với chúng tôi), play for us (chơi cho chúng tôi).
sing to us (hát với chúng tôi), sing for us (hát cho chúng tôi).
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)