At, in, into, on, onto
Chúng ta có thể dùng at home (ở nhà), at work (ở nơi làm việc), at the office (ở văn phòng), at school (ở trường)
- Bài học cùng chủ đề:
- Thời gian: from, since, for, during
- Thời gian: to, till/until, after, afterwards (Trạng từ)
- Thời gian và ngày tháng: at, on, by, before, in
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. at và in (với arrive at/in xem 93B.)
(ở, tại)
Chúng ta có thể dùng at home (ở nhà), at work (ở nơi làm việc), at the office (ở văn phòng), at school (ở trường), at university (ở trường đại học), at an address (tại một địa chỉ), at the bridge (tại chân cầu), at the crossroads (tại ngã tư), at the bus stop (tại trạm xe buýt.)
in (ở).
Chúng ta có thể dùng in a country (ở một quốc gia)/a town một thị xã)/a village/a square (một quảng trường)/a street/a room/a forest (một khu rừng)/a wood(một cánh rừng)/ a field (một cánh đồng)/a desert (một sa mạc) hoặc bất cứ một nơi não eó đường bièn giói hay dược khoanh vùng.
Nhưng ở một khu vực nhỏ, như quảng trường, đường phố, căn phòng, cánh đồng thì có thể dùng at với nghĩa là (ở điểm này), hơn là (ở trong đó.)
Chúng ta có thể dùng in hay at tại/ở trong một tòa nhà. in có nghĩa là (ở bên trong), at có thể có nghĩa là (ở bên trong) hay chỉ ở ngay trên mặt hoặc sát bên ngoài. Nếu một người nào đó at the station (ở nhà ga), thì có thể anh ta ở ngoài đường hay trong phòng vé, phòng đợi. nhà hàng, sân ga...
Chúng ta có thể dùng in hay at với biển, sông hồ, hồ bơi v.v... in ở đây có nghĩa thật sự ở trong nước.
The children are in the river. (Bọn trẻ đang bơi dưới sông).
At the sea/river/lake v... có ngkĩa gần/cạnh biển), nhưng at sea có nghĩa là (ở trên một con tàu.)
B. In và Into.
in như đã nói ở trên thường chỉ vị trí : into chỉ sự chuyển động, đi vào :
They climbed into the lorry (Họ đả leo vào xe tải.)
I poured the beer into a tankard. (Tôi đổ bia vào trong vai.)
Thieves broke into my house/My house was broken into.
(Bọn trộm lẻn vào nhà tôi/Nhà tôi bị trộm vào).
Với động từ put thì in hay into có thể đều dùng được.
He put his hands in/into his pockets. (Anh đút tay vào trong túi).
In cũng có thế là một trạng từ :
come in = enter (vào), get in (vào trong một cái xe.)
c. on và onto.
on (trên) có thể được dùng cho cả vị trí lẫn sự chuyển động
He was sitting on his ease (Anh ta đang ngồi trên vali của mình).
His name is on the door (Tên anh ta ở trên cánh cửa).
Snow fell on the kills (Tuyết rơi trên những ngọn đồi).
He went on board ship (Anh ta lên tàu).
onto (lên) có thể được dùng (chủ yếu cho người và con vật) khi có sự thay đổi chuyển động.
People climbed onto their roofs. (Người ta trèo lên mái nhà).
We lifted him onto the table. (Chúng tôi nhấc hắn lên bàn).
The cat jumped onto the mantelpiece. (Con mèo nhảy lên nóc lò sưởi).
on cũng có thể là một trạng từ
Go on, come on.(Tiếp tục đi, bắt đầu đi.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)