Mệnh đề quan hệ thay thế bởi nguyên mẫu hay phân từ
Sau the first/second.v..v. và sau the last/only, và đôi khi sau cực cấp
- Bài học cùng chủ đề:
- Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho vật
- All, both, few, most, several,some.v..v..+ of + whom/which
- Whoever, whichever, whatever, whenever, wherever, however
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Các nguyên mẫu được dùng là :
1. Sau the first/second.v..v. và sau the last/only, và đôi khi sau cực cấp :
The last man to leave the ship =
The last man who left/leaves the ship (Người đàn ông cuối cùng rời khỏi tàu.)
The only one to understand =The only one who understood/understands.
(Người duy nhất hiểu được).
Lưu ý rằng nguyên mẫu ở đây thay cho một đại từ làm chủ từ + động từ. Nó không được dùng thay cho đại từ làm túc từ + động từ. Ví dụ mệnh đề trong "The first man that we saw (người đàn ông thứ nhất mà chúng tôi đã gặp) không thể thay thế bằng một nguyên mẫu vì The first man to see (người đàn ông thứ nhất nhìn thấy) mang nghĩa khác. Tuy nhiên, nếu that, là chủ từ của một động từ ở thụ động như câu : the first man that was seen (người đàn ông thứ nhất đã gặp thấy) chúng ta có thế thay mệnh đề bằng một nguyên mẫu ở thụ động : the first man to be seen.
2. Khi có một ý tưởng về mục đích hay sự cho phép.
He has a lot of books to read.(Anh ta có nhiều sách để đọc).
[Sách mà anh ta có thể/phải đọc].
She had something to do...
(Cô ta có điều gì đó để làm).
[điều gì đó có ta có thể/phải làm]
They need a garden to play in.
(Họ cần một khi vườn để vào chơi) [một khu vườn họ có thể chơi đùa].
Lưu ý rằng dãy nguyên mẫu thay thế một động từ + đại từ quan hệ như là túc từ.
Có thể nghĩ rằng hai cách dùng của nguyên mẫu này sẽ dẫn đến sự lúng túng nhưng trong thực tế điều này rất hiếm khi nghĩa của nguyên mẫu được tạo ra rõ ràng bởi phản còn lại của câu.
Bằng chính nó, cụm từ "the first man to see" có nghĩa "the first man that we must see (man là túc từ) hay nghĩa "the first man who saw (man là chủ từ), nhưng khi nó là bộ phận của một câu chúng ta có thể nhìn thấy ngay tức khác nghĩa nó mang :
The first, man to see is Tom =The first man that we must see is Tom.
(Người đàn ông thứ nhất phải gặp là Tom.)
Trong khi :
The first man to see me was Tom = The first man who saw me was Tom
(Người đàn ông thứ nhất gặp tôi là Tom)
B. Hiện tại phân từ (present participles) có thể được dùng :
1. Khi động từ trong mệnh đề ở thì liên tiến (continuous tense):
People who are/were waiting for the bus often shelter/sheltered in my doorway = People waiting for the bus often shelter/sheltered... (Những người đang đứng đợi xe buýt thường chắn lối cửa của tôi.)
2. Khi động từ trong mệnh đệ diễn đạt một thói quen hay hành động liên tục :
Passengers who travel/travelled on this bus buy /bought their tickets in books = Passengers travelling...
(Những hành khách đi/đã đi trên xe buýt này mua/đã mua vé đặt trước).
Boys who attend/attended this school have/had to wear uniform = Boys attending...
(Các cậu con trai vào học trường này phải mặc đồng phục.)
A law which forbids/forbade the import = a law forbidding the import,
(Một đạo luật cấm nhập khẩu)
A notice which warns/warned people = a notice warning people.
(Một cáo thị cảnh cáo mọi người)
An advertisement which urges/urged = an advertisement urging.
(Một quảng cáo để thuyết phục)
Tương tự :
a petition asking (một đơn thỉnh cầu.)
a letter ordering/demanding/telling.
(một lá thư đặt hàng/yêu cầu/báo tin)
a placard protesting (một áp phích phản kháng.)
3. Khi một động từ trong mệnh đề diễn đạt một ước muốn [which (ước ao), desire (khát khao), want (muốn), hope (hy vọng, nhưng không dược dùng Like (thích)]
People who wish/wished to go on the tour =People wishing to go on the tour.
(Những người muốn tiếp tục chuyến đi.)
Fans who hope/hoped for a glimpse of the star = Fans hoping for a glimpse of the star.
(Các cổ động viên hy vọng một cái nhìn lướt qua của ngôi sao.
4. Một mệnh đề không xác định (xem 78 dưới) có chứa một trong những động tử trên hay bất cứ động từ nào diễn tả sự biết hay suy nghĩ [know (biết), think (nghĩ), believe (tin), expect (mong đợi)] có thể thay thế tương tự bằng một hiện tại phân từ.
Peter, who thought the journe would take two days, said... = Peter, thinking journey would take two days said...
(Peter, người đã nghĩ cuộc hành trình sẽ mất hai ngày, nói..) •
Tom, who expected to be paid the following week, offered... = Tom, expecting to be paid the following week, offered...
(Tom mong đợi được trả lương vào tuần sau, đã đề nghị...)
Bill,who wanted to make an impression on Ann, took her to... = Bill, wanting to make an impression on Ann, took her to...
(Bill, người muốn gây một ấn tượng cho Ann, đã đưa cô ta đến...)
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)