Các mệnh đề quan hệ xác định (Defining relation clauses)
Các mệnh đề quan hệ xác định thường theo sau the + danh từ. nhưng chúng cũng có thể được dùng với a/an + danh từ, những danh từ số nhiêu không có the và đại từ all, none, anybody somebody V. V... và those.
- Bài học cùng chủ đề:
- Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho người
- Mệnh đề quan hệ liên hợp (Connective relative clauses)
- Câu tách (cleft sentences): it +be+ danh từ/ đại từ + mệnh đề quan hệ xác định
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Các mệnh đề này miêu tả danh từ đặt ở trước bằng cách phân biệt nó với các danh từ khác cùng loại. Một mệnh đề thuộc loại này chủ yếu là để làm hiểu rõ danh từ. Trong câu :
The man who told me this refused to give me his name.
(Người đàn ông bảo tôi điều này đã từ chối cho tôi biết tên ông ta). Trong câu này «Who told me this» là mệnh đề quan hệ. Nếu ta bỏ mệnh đề này thì người đàn ông mà chúng ta đang nói đến sẽ không rõ ràng. Lưu ý rằng không có dấu phẩy giữa danh từ và một mệnh đề quan hệ xác định.
Các mệnh đề quan hệ xác định thường theo sau the + danh từ. nhưng chúng cũng có thể được dùng với a/an + danh từ, những danh từ số nhiêu không có the và đại từ all, none, anybody somebody V. V... và those.
Các mệnh dè theo sau ajan. + danh từ, danh từ số nhiều không có the và somebody/someone/something đôi khi xác định danh từ đại từ của nó một cách gián tiếp. Danh tử/đại từ trong những trường hợp này thường là túc từ của một động từ hay giới từ.
I met soneone who said he knew you.
(Tôi gặp người nào đó đã nói biết anh.)
The book is about a girl who falls in love with...
(Cuốn sách nói về một cô gái người đang yêu)
Đôi khi những mệnh đề này được tách ra khỏi danh từ/đại từ của chúng tàng một từ hay cụm từ :
There's a man here who wants...
(Có một người đàn ông ở đây người muốn...)
I saw something in the paper which would interest you.
(Tôi đã thấy điều gì đó trong báo mà nó sẽ lý thú với anh).
Nhưng thông thường các mệnh đề quan hệ theo sau the + danh từ sề được đặt trực tiếp sau danh từ hay đại từ.
The noise that he made woke everybod up.
(Tiếng ồn mà anh ta gây ra đã đánh thức mọi người dậy.)
She was annoyed by something thai I had said.
(Cô ta khó chịu bởi điều gì đó mà tô đã nói)
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)