Cách dùng tính từ sở hữu và sự hòa hợp của nó
Tính từ sở hữu liên quan đến sở hữu chủ chứ không nhắm đến vật sở hữu. Mọi thứ mà một người đàn ông hay cậu con trai sở hữu thì được dùng với his,..
- Bài học cùng chủ đề:
- Vị trí của đại từ làm túc từ
- Đại từ chỉ ngôi (Personal pronouns)
- You, one và they như là đại từ bất định
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Tính từ sở hữu trong tiếng Anh liên quan đến sở hữu chủ chứ không nhắm đến vật sở hữu. Mọi thứ mà một người đàn ông hay cậu con trai sở hữu thì được dùng với his, mọi thứ mà một phụ nữ hay cô gái sở hữu thì đi với her.
Tom’s father is his father (Cha của Tom là cha của nó).
Nhưng :
Mary’s father is her father (Cha của Mary là cha của cô ấy).
Mọi thứ mà một con vật hay đồ vật sở hữu thì đi với its.
A tree drops its leaves in autumn. (Cây rụng lá vào mùa thu).
A happy dog wags its tail (Con chó vui mừng vẫy đuôi).
Nhưng nếu giống của con vật không xác định được thì có thể dùng his her nếu có nhiều hơn một sở hữu chủ thì dùng their.
The girls are with their brother. (Các cô gái ở với anh trai của họ).
Trees drop their leaves in autumn.
(Cây cối rụng lá vào mùa thu).
Lưu ý rằng tính từ sở hữu có hình thức giống nhau dù vật sở hữu là số ít hay số nhiều.
my glove, my gloves. (chiếc găng tay của tôi, những găng tay của tôi)
his foot, his feet. (chán của hắn/những bàn chân của hắn)
B. Tính từ sở hữu được dùng với quần áo và các bộ phận cơ thể.
She changed her shoes (Cô ta đổi giày)
He injured his back (Anh ta đã bị thương ở lưng)
(Nhưng cũng xem 76A)
C. Để thêm sự nhấn mạnh, own (riêng), có thể được đặt sau my, your fits..v.v. và sau one’s
My own room (phòng riêng của tôi)
Her own idea ( ý kiến riêng của bà ta)
— Own có thể là một tính từ như trên hay là một đại từ:
a room of one's own (một căn phòng riêng của ai)
Lưu ý đến thành ngữ :
I’m on my own = I'm alone (Tôi ở một mình)
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)