Vị trí của đại từ làm túc từ
Túc từ gián tiếp đứng trước túc từ trực tiếp, . Đại từ làm túc từ của những cụm động từ (phrasal verbs ) với nhiều cụm động từ thì một danh từ làm túc từ có thể ở giữa hay ở cuối
- Bài học cùng chủ đề:
- You, one và they như là đại từ bất định
- Các cách dùng của it
- Myself, himself, herself, ..v..v.. dùng như đại từ nhấn mạnh
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Túc từ gián tiếp đứng trước túc từ trực tiếp :
I made Ann/her a cake
(Tôi đã làm cho Ann/có ta một cái bánh)
I sent bill the photos (Tôi đả gởi Bill những tấm ảnh).
Tuy nhiên, nếu túc từ trực tiếp là một đại từ nhân xưng thường đặt nó ở sau động từ và sử dụng to hay for.
I made it for her. (Tôi đã làm nó cho cô ta).
I sent them to him. (Tôi đã gởi chúng cho anh ta) (xem 88)
—Quy luật vị trí này không áp dụng cho one, some, any,none..v. v.
He bought one for Ann hay: He bought Ann one
(Anh ta đã mua một cái cho Ann) hay: (Anh ta đã mua cho Ann một cái)
He gave something to Jack. hay: He gave Jack something.
(Anh ta đã cho thứ gì đó cho Jack hay (Anh ta đã cho Jack thứ gì đó).
B. Đại từ làm túc từ của những cụm động từ (phrasal verbs ) với nhiều cụm động từ thì một danh từ làm túc từ có thể ở giữa hay ở cuối :
Hand your papers in/Hand in your papers. (Hãy nộp bài đi nào !).
Hang your coat up/Hang up your coat. (Treo áo khoác anh lên).
Take your shoes off/Take off your shoes. (Cởi giày anh ra).
Tuy nhiên một đại từ làm túc tử phải được đặt ở giữa :
hand them in (nộp chúng đi)
hang it up (treo nó lên) take them off (cởi chúng ra)
(xem chương 38)
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)