You, one và they như là đại từ bất định
You thường thông dụng hơn trong đàm thoại. Nó là một đại từ thân thiện hơn và ngụ ý người nói có thể tưởng tượng chính mình ở trong hoàn cảnh đó.
- Bài học cùng chủ đề:
- Myself, himself, herself, ..v..v.. dùng như đại từ nhấn mạnh
- Phản thân đại từ (reflexive pronouns)
- Đại từ sở hữu thay cho tính từ sở hữu + danh từ
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. You và one
Nếu là chủ từ, cả hai có thể được dùng :
Can you/one camp in the forest ?
(Bạn/người ta có thể cắm trại trong rừng không ?)
Nếu là túc từ you là đại từ thông thường
They fine you for parking offences. (Họ phạt anh vì vi phạm đậu xe)
You thường thông dụng hơn trong đàm thoại. Nó là một đại từ thân thiện hơn và ngụ ý người nói có thể tưởng tượng chính mình ở trong hoàn cảnh đó.
One thì được dùng mặc dù sở hữu one’s lại khá thông dụng :
It’s easy to lose one's/your way in Venice.
(Thật dễ bị lạc đường khi người ta ở Venice )
Hình thức sở hữu đúng phải được dùng là :
One has to show one’s pass at the door.
You have to show your pass at the door (Anh phải cho xem giấy vào cửa)
Nếu thay one hay you bằng một danh từ số ít thì tính từ sở hữu sẽ là his hay her :
One must do one’s best (Người ta phải làm hết sức mình)
A traveller has to guard his possessions
(Một khách du lịch phải giữ gìn tài sản của mình)
4. They
They chỉ được dùng làm chủ từ, they có thể mang nghĩa "Người ta" :
They say = people say, it is said (người ta nói)
They say it is going to be a cold winter (Ngưòi ta nói sắp sửa là một mùa đông lạnh giá)
They cũng có thể mang nghĩa ( chính phủ/hội đồng/ủy ban/cảnh
sát v.v...)
They want to make this a one-way street
(Chính phủ muốn làm con đường này thành đường một chiều).
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)