Các cách dùng của what
What thường được dùng để hỏi cho nhiều thứ: What for ? (để làm gì vậy ?)
- Bài học cùng chủ đề:
- Các trạng từ nghi vấn: Why, when, where, how
- Which so sánh với Who và What
- Cách dùng ever khi được đặt sau who, what, where, why, how
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. What thường được dùng để hỏi cho nhiều thứ :
What bird/is that ? (Đó là con chim gì vậy ?)
What makes that noise ? (Cái gì tạo nên tiếng ồn đó vậy)
What country do you come from ? (Anh từ quốc gia nào đến ?)
What did he say ? (Anh ta nói gì ?)
B. What for ? (để làm gì vậy ?)
What did you do to that for ? = why did you do that ?
(Anh làm điều đó để làm gì ?)
C. What + be... like ? (Như thế nào ?) là một đòi hỏi sự miêu tả cũng cho người và vật :
What was the exam like ? It was very difficult.
(Kỳ thi thế nào ? Nó rất là khó)
What was the weather like ? It was very windy (Thời tiết như thế nào ? Trời rất gió).
What's the food like in your hotel ? It’s quite good (Thức ăn ở khách sạn của bạn thế nào ? Nó khá ngon)
Nếu dùng cho người thì nó có thể liên quan đến diện mạo hay tính cách :
He’s short and fat and wears glasses (Anh ta lùn, mập và mang kính)
He's a very talkative, friendly man
(Anh ta là một người nói nhiều, thân thiện
— What does he/she/it look like ? (Anh ta/cô ta/nó trông như thế nào ?) để chỉ diện mạo và cũng có thể có nghĩa là (anh ta/cô ta/nó giống cái gì?)
What does she look like ? She is tall and glamorous. She look like a film star .
(Cô ta trông thế nào? Cô ta cao và quyến rũ. Cô ta giống như một minh tinh màn bạc)
What does it look like ? It’s black and shiny. It look like coal
(Nó trông như thế nào? Nó đen và sáng bóng. Nó giống như than vậy)
D. What is he? (Ông ta làm gì?) có nghĩa tương tự như :
What is his profession.
What is his father ? He is a tailor
(Cha anh ta làm gì ? Ông ta là một thợ may)
What (tính từ) dùng cho người thì không thông dụng.
What students are you talking about ?
(Bạn đang nói về những sinh viên nào ?)
Có thế dùng được nhưng thường thì dùng Which students... hơn
E. What và how trong những câu hỏi về sự đo lường
Chúng ta có thể dùng What + age/depth/heigh/length/width
(Bao nhiêu tuổi/sâu/cao/dài/rộng/bao nhiêu ?) thường được dùng khi đòi hỏi một sự trả lời chính xác mặc dù cũng có thể dùng How big/heavy ?
What age are you ? What is your age ? How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
What height is he?/What is his height?/How tall is he? (Anh ta cao bao nhiêu?)
What is the weight of the parcel ?/How heavy is it ? (Gói bưu kiện nặng bao nhiêu ?)
What size do you take in shoes ?
(Anh mang giày cỡ bao nhiêu ?)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)