Cách dùng All, each, every, every, everyone, everybody, everything
all (tất cả) mang nghĩa một số người hay vật được xem như là một nhóm,every (mọi) mang nghĩa một số người hay vật được xem như riêng lẻ.
- Bài học cùng chủ đề:
- Cách dùng Neither, either
- Cách dùng All/both/each + of và cấu trúc chọn lựa
- Cách dùng Some, somebody, something, anysome, anybody, anything, no one, nobody, nothing
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. All so sánh với every.
all (tất cả) mang nghĩa một số người hay vật được xem như là một nhóm, trong khi every (mọi) mang nghĩa một số người hay vật được xem như riêng lẻ. Nhưng trong thực tế every và các từ kép của nó thường được dùng khi chúng ta nghĩ về một nhóm.
B. Eeach (tính từ và đại từ) và every (tính từ.)
each (mỗi) mang nghĩa một số người hay vật được xem như riêng lẻ.
Every (mỗi) có thể mang nghĩa này nhưng với every thì nó nhấn mạnh đến tính chất riêng lẻ.
Every man had a weapon (mỗi người đàn ông đều có vũ khí) câu này ngụ ý người nói đếm những người đàn ông, những vũ khí và thấy hai số đó khớp nhau.
Each man had a weapon (mỗi một người đàn ông có một vũ khí) câu này ngụ ý người nói đã đi đến từng người kiểm tra và thấy người nào cũng có vũ khí.)
- each là một đại từ và tính từ :
Each (man) knows what to do ( mỗi (người đàn ông) biết phải làm gì).
- every chỉ là một tính từ.
Every man knows (mỗi người đàn ông đều biết…)
- each có thể dùng cho hai hay nhiều người, vật và thông thường dù cho số nhỏ. Every thường không được dùng cho số lượng rất nhỏ. Cả hai dùng với một động từ số ít. Sở hữu tính từ của chúng là his/her/its.
C. everyone/everybody (mọi người và everything (mọi thứ) (đại từ)
- everyone/everybody + động từ số ít thường tương ứng với all (the) people + động từ số nhiều. Chúng ta nói everyone is ready (mọi người sẵn sàng) thay cho all the people are ready (tất cả mọi người sẵn sàng ). Không có sự khác biệt giữa everyone và everybody.
Tương tự everthing tương tự với all (the) things. Chúng ta nói: Everything has been wasted (tất cả các thứ đã bị lãng phí).
Các thành ngữ all (the) people, all (the) things có thể theo sau bởi một cụm từ hay mệnh đề.
All the people in the room clapped (tất cả những người trong phòng đã vỗ tay)
I got all he things you asked for (tôi đã mua tất cả các thứ bạn yêu cầu). Mặt khác chúng hiếm khi dùng.
( Với đại từ sở hữu tính từ đi với everyone/everybody; hãy xem 51C, 69)
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)