Cách dùng Some, somebody, something, anysome, anybody, anything, no one, nobody, nothing
Những từ kép với Some, any và no theo các qui luật trên; Someone, somebody, anyone, anybody, no one, nobody có thể là sở hữu
- Bài học cùng chủ đề:
- Cách dùng another, other, others với one và some
- Cách dùng Else đặt sau someone/anybody/nothing..v..v...
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Những từ kép với Some, any và no theo các qui luật trên :
Someone wants to speak to you on the phone.
(Một người nào đó muốn nói chuyện với bạn trên điện thoại).
Someone/Somebody gave me a ticket for the pep concert.
(Một người nào đó đã cho tôi một cái vé để xem nhạc pop).
No one/nobody has ever given me a free ticket for anything.
(Không ai cho tôi một vé mời để xem bất cứ thứ gì bao giờ).
Do you want anything from the chemist ?
(Anh cần thứ gì đó ở tiệm dược phẩm không ?)
Would anyone/anybody like a drink ?
(Có ai đó thích một thức uống không ?)
B. Someone, somebody, anyone, anybody, no one, nobody có thể là sở hữu :
Someone 's passoort has been stolen.
(Hộ chiếu của người nào đó đã bị mất cắp).
Is this somebody’s/anybody’s seat ?
(Đây là chỗ ngồi của người nào đó không ?)
1 don't want to waste anyone’s time.
(Tôi không muốn lãng phí thời gian của người nào cả).
C. Các đại từ và các sở hữu tính từ đi với someone, somebody, anyone, anybody, no one, nobody, everyone, everybody.
Các từ này có nghĩa ở số ít và đi với một động từ số ít vì thế theo lý thuyết các nhân xưng đại từ và sở hữu tính từ sẽ là he/she, him/her, his/her. Tuy nhiên, trong tiếng Anh thông tục hình thức số nhiều được dùng phổ biến hơn.
Has anyone left their luggage on the train ?
(Có ai để quên hành lý của mình trên xe lửa không ?)
No one sawt Tom go out, did they ?
(Không ai nhìn thấy Tom ra ngoài, phải không ?)
Nhưng với something, anything, nothing thì chúng ta vẫn dùng ít :
Something went wrong, didn’t it ?
(Cái gì đó đã hỏng, phải không ?)
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)