Những cấu trúc so sánh của trạng từ
Khi động từ giống nhau được yêu cầu dùng trong cả hai mệnh đề thì thường là chúng ta dùng trợ động từ (auxiliary) cho động từ thứ hai
- Bài học cùng chủ đề:
- Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time)
- Trạng từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place)
- Trạng từ bổ nghĩa câu (Sentence adverbs)
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Khi động từ giống nhau được yêu cầu dùng trong cả hai mệnh đề thì thường là chúng ta dùng trợ động từ (auxiliary) cho động từ thứ hai (xem 22)
A. Với cấp nguyên chúng ta dùng as... as cho động từ xác định và dùng as/so... as cho động từ ở phủ định.
Ví dụ:
- He worked as slowly as he dared. (Anh ta làm từ từ như anh ta đã thách.)
- He doesn’t snore as /so loudy as you do. (Anh ta không ngáy lớn bằng bạn.)
- It didn’t take as/so long as I expected. (Việc đó không mất nhiều thời gian như tôi tưởng.)
B. Với hình thức so sánh hơn chúng ta dùng than :
Ví dụ:
- He eats more quickly than I do/than me. (Anh ta ăn nhanh hơn tôi.)
- He played better than he had ever played. (Anh ta đã chơi giỏi hơn bao giờ hết.)
- They arrived earlier than I expected. (Họ đã đến sớm hơn tôi tưởng.)
The + so sánh hơn... the + so sánh hơn cũng có thể được dùng:
Ví dụ: The earlier you start the sooner you'll be back. (Anh xuất phát càng sớm, anh sẽ trở về càng sớm.)
C. Với hình thức cực cấp có thể dùng of + danh từ :
Ví dụ:
- He went (the) furthest of the explorers. (Anh ta là nhà thám hiểm đi xa nhất.)
Nhưng cấu trúc này không được thông dụng và với một câu như thế bình thường sẽ được diễn đạt bằng một so sánh hơn như đã nó ở trên.
- Một cực cấp (không có the) + of all cũng khá thông dụng nhưng all ở đây thường chỉ những hành động khác bởi chủ từ giống như vậy.
Ví dụ: He likes swimming best of all.
(Anh ta thích bơi lội hơn tất cả.)
of all có thể được bỏ đi.
http://dev.dayhoctot.com/soan-van-12-sieu-ngan-c214.html
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)