Thứ tự của các trạng từ và các cụm trạng từ chỉ cách thức, nơi chốn và thời gian khi chúng ở cùng một câu
Những thành ngữ chỉ cách thức thường đứng trước các thành ngữ chỉ nơi chốn. Những thành ngữ chỉ thời gian có thể đứng sau các thành ngữ chỉ cách thức và nơi chốn
- Bài học cùng chủ đề:
- Fairly và rather
- Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of degree)
- Cách dùng hardly, scarcely, barely
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Những thành ngữ chỉ cách thức thường đứng trước các thành ngữ chỉ nơi chốn:
He climbed awkwardly out of the window (Anh ta vụng về leo ra khỏi cửa sổ)
He'd study happily anywhere (Anh ta vui sướng học bất cứ chỗ nào)
Nhưng away, back, down, forward (phía trước), home (về nhà), in, off, on, out, round và up thường đứng trước trạng từ chỉ cách thức: He walked away sadly (Anh ta bỏ đi một cách buồn rầu)
She looked back anxiously. (Cô ta nhìn ra sau một cách lo lắng)
They went home quietly. (Họ đi về nhà một cách êm ả)
They rode on confidently. (Họ cỡi ngựa một cách tự tin)
(cũng xem 36E)
— Here và there thực hiện giống như nhau trừ trường hợp với các trạng từ hard, well, badly :
He stood there silently.(Anh ta đứng đó một cách yên lặng)
nhưng They work harder here. (Họ làm việc vất vả ở đây)
— Những thành ngữ chỉ thời gian có thể đứng sau các thành ngữ chỉ cách thức và nơi chốn :
They worked hard in the garden today.
(Họ đã làm việc chăm chỉ trong vườn hôm nay)
He lived there happily for a year.
(Anh ta đã sống ở đó hạnh phúc được một năm)
Nhưng chúng cũng có thể ở vị trí trước :
Every day he queued patiently the bus stop
(Mỗi ngày anh ta xếp hàng nhẫn nại ở trạm xe buýt)
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)