Trạng từ chỉ mức độ (Adverbs of degree)
Một trạng từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho một tính từ hay một trạng từ khác. Nó được đặt trước tính từ hay trạng từ.
- Bài học cùng chủ đề:
- Cách dùng hardly, scarcely, barely
- Cách dùng chữ Quite với hai nghĩa khác nhau
- Sự đảo ngược động từ sau những động từ nhất định
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
absolutely(tuyệt đối), almost (hầu hết), barely (rõ ràng), completely (hoàn thành), enough (đủ), entirely (hoàn toàn), fairly (thật sự), far (xa), hard (khó), just (vừa), much (nhiều), nearly (gần như), quite (hoàn toàn, khá), rather (khá hơn), really (thật sự), scarcely (chắc chắn không), so (như thế, như vậy), too (quá), very (rất)..v..v..
(với (a) little hãy xem 5D, với fairly và rather hãy xem 42 với hardly, scarcely, barely hãy xem 44, với quite hãy xem 43
A. Một trạng từ chỉ mức độ bổ nghĩa cho một tính từ hay một trạng từ khác. Nó được đặt trước tính từ hay trạng từ.
You are absolute right (Anh hoàn toàn đúng)
I'm almost ready (Tôi hầu như là xong)
Nhưng enough đi theo tính từ hay trạng từ:
The box is'n big enough. (Cái hộp không đủ lớn)
He didn 't work quickly enough (xem 252 B)
(Ann ta làm việc chưa đủ nhanh nhẹn)
B. Far đòi hòi một so sánh hơn hay too + cấp nguyên (Cấp nguyên là tính từ / trạng từ, ở dạng nguyên mẫu)
It is far better to say nothing.
(Tốt hơn nhiều là không nói gì cả)
He drives far too fast. (Anh ta lái xe quá nhanh)
much có thể thay cho far ở đây. Nó cũng có thể được dùng với một cực cấp (dạng so sánh hơn nhất của tính từ/trạng từ)
This solution is much the best. (Giải pháp này là tốt nhất)
C. Những trạng từ chỉ mức độ dưới đây cũng có thể bổ nghĩa cho động từ :
almost, barely, enough, hardly, Just (a) little, much, nearly, quite, rather, really và scarcely. Tất cả (trừ much) được đặt trước động từ chính, giống như các trạng từ chỉ sự thường xuyên (xem 38).
He almost/ nearly fell (Anh ta hầu như/ gần như té)
I am just going (Tôi vừa định đi)
Tom didn’t like it much but I really enjoyed it. (Tom không thích nó lắm nhưng thật sự tôi thích nó)
(với much hãy xem 33, với (a) little hãy xem 5D)
D. only cũng có thể bổ nghĩa cho động từ. Theo lý thuyết nó được đặt cạnh từ mà nó thích ứng, trước động từ, tính từ, trạng từ và trước hay theo những danh từ, đại từ.
a) He had only six apples (Nó chỉ có sáu trái táo)
b) He only lent the car (Anh ta chỉ cho mượn xe)
c) He lent the car to me only (Anh ta chỉ cho tôi mượn xe)
d) I believe only half of what he said.(Tôi chỉ tin một nửa những gì hắn nói)
Nhưng trong Tiếng anh đàm thoại người ta thường đặt nó trước động từ, yêu cầu của nghĩa là do việc nhấn giọng từ mà only thích ứng :
He only had six apples (như (a) trên)
He only lent the car to me (như (c) trên)
I only believe half (như (d) trên)
E. Just giống như only được đặt trước từ mà nó phẩm định:
I'll buy just one (Tôi sẽ chỉ mua một cái)
I had just enough money (Tôi chỉ vừa đủ tiền)
Nó cũng có thể được đặt ngay trước động từ :
I’ll just buy one (Tôi chỉ mua một cái)
I just had enough money (Tôi chỉ có đủ tiền)
Nhưng đôi khi sự thay đổi trật tự này sẽ làm thay đổi nghĩa just sign here (chỉ ký vào đây thôi)
Sign just here (Hãy ký ở chỗ này)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)