The + tính từ với nghĩa số nhiều
A.rich/poor (giàu/nghèo), unemployed (thất nghiệp) các tính từ nhất định khác miêu tả tính cách và điều kiện con người có thể được đạt trước the và dùng tượng trưng cho một lớp người.
- Bài học cùng chủ đề:
- Many (nhiều) và much (nhiều) (tính từ và đại từ)
- Tính từ + one/ones và tính từ dùng như đại từ
- Tính từ + nguyên mẫu/mệnh đề that/giới từ
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. blind (mù), deaf (điếc), disabled (bất lực), healthy /sick (mạnh khỏe)/(ốm), living/dead (Sống/chết), rich/poor (giàu/nghèo), unemployed (thất nghiệp) các tính từ nhất định khác miêu tả tính cách và điều kiện con người có thể được đạt trước the và dùng tượng trưng cho một lớp người. Những thành ngữ này có nghĩa ở số nhiều, chúng dùng động từ số nhiều và đại từ là they :
The poor get poorer, the rich get richer.
(Nghèo càng nghèo hơn. giàu càng giàu hơn)
— The có thể được dùng theo cách như thế với những tính từ chỉ quốc gia tận cùng là ch hay sh :
The Dutch (người Hà Lan), the Spanish (người Tây Ban Nha), the Welsh (người Welsh).
và có thể được dùng theo cách như thế với những tính từ chỉ quốc gia tận cùng là se hay ss :
The Burmese (người Miến điện), the Chinese (người Trung hoa), the Japanese (ngưòi Nhật bản), the Swiss (người Thụy sĩ).
Ngay cả khi những từ này có thể dùng với nghĩa số ít.
B. Lưu ý rằng tính từ ở đây chỉ nhóm người liên quan trong một tình cảnh tổng quát. Nếu chúng ta muốn ám chỉ một nhóm người riêng biệt thì chúng ta phải thêm một danh từ.
These seats are for the disabled.
(Những ghế này dành cho người tàn tật).
The disabled members of our party were let in free. (Những thành viên có tật trong đảng của chúng tôi được vào miễn phí).
The French like to eat well.
(Người Pháp thích ăn ngon)
The French tourists complained about the food.
(Khách du lịch Pháp đã phàn nàn về thức ăn).
— Một số màu sắc có thể dùng ở số nhiều để chỉ người nhưng phải thêm s giống như danh từ vậy: the blacks (những người da đen), the whites (những người da trắng).
C. The + tính từ thỉnh thoảng có nghĩa ở số ít.
The accused (đáng nguyền rủa), the unexpected (bất ngờ).
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)