Tính từ + one/ones và tính từ dùng như đại từ
Hầu hết các tính từ có thể được dùng với các đại từ one/ones. Khi one/ones chỉ một danh từ đã đề cập ở trước
- Bài học cùng chủ đề:
- Tính từ + nguyên mẫu/mệnh đề that/giới từ
- Các tính từ + nguyên mẫu
- Vị trí của tính từ : cách dùng thuộc ngữ (attributive) và vị ngữ (predicative)
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Hầu hết các tính từ có thể được dùng với các đại từ one/ones. Khi one/ones chỉ một danh từ đã đề cập ở trước :
Don 't buy the expensive apples ; get the cheaper ones (Đừng mua táo đắt, hãy mua táo rẻ hơn).
Hard beds ore healthier than soft ones.
(Những cái giường cứng thì chắc hơn những cái mềm).
I lost my old camera ; this is a new one.
(Tôi đã mất cái máy ảnh cũ của tôi ; đây là một cái mới).
Tương tự với một số + tính từ.
If you haven't got got a big plate, two small ones will do.
(Nếu bạn không có cái đĩa lớn thì hai cái nhỏ cũng được).
B. Các tính từ dùng như đại từ.
First/second (thứ nhất/thứ hai) ..v..v..có thể được dùng hoặc không dùng với one/ones Chúng có thể được dùng như một tính từ hay đại từ:
Which train did you catch ? I caught the first (one).
Anh đã đón chuyến xe lửa nào ? Tôi đã đón chuyến (thứ nhất).
— The + cực cấp có thể dùng tương tự.
Tom is the best runner (Tom là người chạy nhanh nhất)
The eldest was only ten (đứa lớn nhất chỉ mới mười tuổi).
— Và đôi khi the + so sánh hơn.
Which (of these two) is the stronger ?
(Cái nào trong hai cái này) thì mạnh hơn ?)
Nhưng cách dùng so sánh hơn này được xem khá văn chương và trong tiếng Anh không chính thức thì trong trường hợp này thay bằng một cực cấp.
Which (of these two) is the strongest ?
(Cái nào (trong hai cái này) mạnh nhất ?)
— Những tính từ chỉ màu sắc đôi khi được dùng như đại từ : I like the blue (one) best . (Tôi thích cái màu xanh nhất).
— Các màu của ngựa, đặc biệt là bay (hồng), chestnut (màu hạt dẻ), grev (xám) thường được dùng như đại từ và thêm s ở số nhiều :
Everyone expected the chestnut to win.
(Mọi người mong đợi con màu hạt dẻ thắng)
The coach was drawn by four greys.
(Chiếc xe được kéo bới bốn con ngựa xám)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)