Cách dùng chữ Quite với hai nghĩa khác nhau
Nó có nghĩa (hoàn toàn) khi được dùng với một từ hay cụm từ diễn đạt ý tưởng của sự hoàn toàn đầy đủ
- Bài học cùng chủ đề:
- Sự đảo ngược động từ sau những động từ nhất định
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Đây là từ thường gây lúng túng vì nó có hai nghĩa.
A. Nó có nghĩa (hoàn toàn) khi được dùng với một từ hay cụm từ diễn đạt ý tưởng của sự hoàn toàn đầy đủ all right (được), certain, determined (nhất định), empty (rỗng không), ked (xong), full (đầy đủ), ready (xong, sẵn sàng), right, sure, wrong v.v...) và khi nó được dùng với một tính từ/trạng từ rất mạnh như amazing (sững sốt), extraordinary (khác thường), norrible (khủng khiếp), perfect (hoàn hảo).
The bottle was quite empty. (Cái chai hoàn toàn rỗng không)
You're quite wrong. (Anh hoàn toàn sai rồi)
It's quite extraordinary, I can'tvunderstand it at all
(Điều đó hoàn toàn khác thường, tôi không thể hiểu điều đó chút nào cả)
B. Khi dùng với các tính từ/trạng từ khác, quite có ảnh hưởng hơi yếu,vì thế quite good (khá tốt), ít được dùng hơn good; quite dùng theo cách này có nghĩa phỏng chừng giống như fairly nhưng tùy theo giọng nhấn mà nó có mức độ mạnh yếu.
quite 'good ít mạnh hơn good
'quite 'good bằng good
'quite good gần bằng good
Chú ý vị trí của a/an :
quite a long walk (một cuộc đi dạo khá xa)
quite an old (một lâu đài khá cũ)
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)