Than/ as + đại từ + trợ động từ (auxiliary)
Khi có hai động từ giống nhau được đặt trước và sau than/as thì chúng ta có thể dùng một trợ động từ cho động từ thứ hai
- Bài học cùng chủ đề:
- Many (nhiều) và much (nhiều) (tính từ và đại từ)
- Tính từ + one/ones và tính từ dùng như đại từ
- Tính từ + nguyên mẫu/mệnh đề that/giới từ
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Khi có hai động từ giống nhau được đặt trước và sau than/as thì chúng ta có thể dùng một trợ động từ cho động từ thứ hai :
I earn less than he does (Less than he earns).
(Tôi kiếm tiền ít hơn anh ta).
Thì (tense) giống nhau không cần dùng ở cả hai mệnh đề :
He knows more than I did at his age.
(Nó biết nhiều hơn tôi biết ở tuổi của nó).
B. Khi mệnh đề thứ hai chỉ bao gồm than/as + I/We /you + động từ và không thay đổi về thì ta có thể bỏ động từ.
I’m not as old as you (are) (Tôi không lớn bằng anh).
He has more time than I/We (have).
(Anh ta có nhiều thời gian hơn tôi).
Trong tiếng Anh chính thức chúng ta giữ I/We khi đại từ vẫn còn được xem như là chủ từ của động từ ngay cả khi động từ đã được bỏ đi. Trong tiếng Anh không chính thức thì me/us được dùng nhiều hơn :
He has more time than me.
(Anh ta có nhiều thời gian hơn tôi)
They are richer than us
(Họ giàu có hơm chúng tôi)
C. Khi than/ as theo sau bởi he/she/it + động từ chúng ta thường
giữ lại động từ:
You are stronger than he is.
(Anh mạnh hơn anh ta).
Nhưng chúng ta có thể bỏ động từ và dùng he/she/they trong tiếng Anh chính thức hay him/her/them trong tiếng Anh thông tục.
Những qui luật này cũng được áp dụng để so sánh trạng từ :
I swim better than he does/better than him.
(Tôi bơi giỏi bơn anh ta)
They work harder than we do/harder than us.
(Họ làm việc vất vả hơn chúng tôi).
You can't type as fast as I can/as fast as me.
(Anh không thế đánh máy nhanh bằng tôi).
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)