Much, more,most
More và most có thể được dùng khá rộng rãi, Much có nghĩa là "nhiều" có thể bổ nghĩa cho những động từ ở phủ định
- Bài học cùng chủ đề:
- Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of manner)
- Những cấu trúc so sánh của trạng từ
- Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time)
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. More và most có thể được dùng khá rộng rãi :
You should ride more. (Anh nên đạp xe nhiều hơn).
I use this room most (Tôi sử dụng căn phòng này nhiều nhất).
Nhưng much ở cấp nguyên có cách dùng hạn chế.
B. Much có nghĩa là "nhiều" có thể bổ nghĩa cho những động từ ở phủ định :
He doesn't ride much nowadays (Anh ta không đạp xe nhiều hiện nay)
—Ở nghi vấn much chủ yếu được dùng với how. Trong những câu hỏi không có how thì much có thể dùng nhưng phần lớn là dùng a lot.
How much has he ridden ? (Anh ta đã đạp xe bao nhiêu xa ?)
Has he ridden a lot / much ? (Anh ta đã đạp xe nhiều không ?)
—Ở xác định as/so/too + much vẫn có thể dùng được, mặt khác a lot/a good deal/ a great deal được ưa chuộng hơn.
He shouts so much that... (Anh ta la nhiều đến nỗi...)
I talk too much (Tôi nói quá nhiều).
Nhưng : He rides a lot/a great deal (Anh ta đạp xe nhiều)
C. Very much có nghĩa là "rất nhiều" -có thể được dùng một cách rộng rãi hơn ở xác định. Chúng ta có thể dùng nó với blame (khiển trách), praise (khen ngợi), thank (cảm ơn), và một số động từ liền quan đến những cảm xúc : admire (khâm phục), amuse (giải trí, tiêu khiển), approve (tán thánh), dislike (không thích), distress (đau khổ, lo lắng), enjoy(vui thú), impress (khắc sâu), like (thích), object (phản đối), shock (làm căm phẫn), surprise (làm kinh ngạc) v.v...
Thank you very much (Cảm ơn bạn rất nhiều).
They admired him very much.(Họ khâm phục ông ta rất nhiều).
She objects very much to the noise they much
(Cô ta phản đối rất nhiều về tiếng ồn ào mà họ gây ra)
— much=greatly (rất, lắm) có hay không có very, có thể được dùng với các phân từ admired, amused, disliked, distressed, impressed, liked, shocked, struck (gây ấn tượng), upset (làm rối loạn).
He was (very) much admired.(ông ta được khâm phục lắm).
She was (very) much impressed by their good manners (Cô ta rất cảm kích bởi cách cư xử tốt của họ>
D. Much có nghĩa là "nhiều" có thể bổ nghĩa cho những tính từ và trạng từ ở so sánh hơn hay cực cấp.
much better (tốt hơn nhiều), much the best (nhiều tốt nhất) much more quickly (một cách nhanh chóng hơn nhiều)
— much too có thể được dùng với cấp nguyên :
He spoke much too fast (Anh ta nói nhanh quá nhiều)
E. Most dược đặt trước một tính từ hay trạng từ có thể mang nghĩa: "rất" chủ yếu nó được dùng với các tính từ/ trạng từ có từ hai vần trở lên :
He was most apologetic (Anh ta rất biết lỗi)
She behaved most generousiy. (Cô ta cư xử rất khoan dung) (xem 21 C)
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)