Sự thành lập trạng từ
Nhiều trạng từ chỉ tính cách và một số trạng từ chỉ mức độ được thành lập bằng cách thêm ly vào các tính từ tương xứng
- Bài học cùng chủ đề:
- Các hình thức so sánh hơn (comparative) và cực cấp (superlative) của trạng ngữ
- Các tính từ và trạng từ có hình thức giống nhau
- Much, more,most
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Nhiều trạng từ chỉ tính cách và một số trạng từ chỉ mức độ được thành lập bằng cách thêm ly vào các tính từ tương xứng:
grave (nghiêm trọng) — gravely immediate (ngay tức thì) — immediately slow (từ từ) — slowly
— Lưu ý chính tả.
(a) âm cuối y đổi thành i: happy — happily
(b) âm cuối e được giữ lại : extreme (tột cùng) — extremely
Trường hợp ngoại lệ :
true (thật, đúng) due (đúng,đáng), whole (toàn bộ), đổi thành truly, wholly
(c) các tính từ tận cùng bằng able/ible thì bỏ âm cuối e và thêm y :
capable (có khả năng) — capably sensible (có thể cảm thấy) — sensibly
(d) các tính từ tận cùng bằng một nguyên âm + l theo như qui luật thông thường :
beautiful (đẹp) — beautifully final (cuối cùng) —finally
B. Những ngoại lệ
— Trạng từ của good là well (tốt, giỏi, hay)
— Kindly (tử tế) có thể vừa là tính từ vừa là trạng từ nhưng các tính từ khác tận cùng bằng ly như: friendly (thân thuộc), likely (có thể, chắc), lonely (cô đơn), v.v... không được dùng như trạng từ và không rõ hình thức trạng từ . Để có những trạng từ tương xứng như thế ta phải dùng một trạng từ tương tự hay cụm trạng từ (adverb phrase) :
likely (tính từ) —probably (Có thể)
friendly (tính từ) —in a friendly way (bằng một cách thân thiện)
C. Một số trạng từ có nghĩa hẹp hơn các tính từ tương ứng hay khác nghĩa hoàn toàn.
coldly (lạnh nhạt), coolly (lãnh đạm), hotly (sôi nổi, quyết liệt), warmly (nhiệt tình) chủ yếu được dùng cho những cảm xúc :
We received them coldly (Chúng tôi tiếp nhận họ một cách lạnh nhạt)
They denied the accusation hotly (Họ phản đối sự buộc tội một cách quyết liệt)
She welcomed us warmly (Cô ta đã chào đón chúng tôi một cách nhiệt tình).
Nhưng warmly dresses lại có nghĩa là (mặc quần áo ấm), coolly có nghĩa là (điềm tĩnh) hay (trơ tráo).
He behaved very coolly in this dangerous situation (Anh ta có đức tính rất điềm tĩnh trong tình huống hiểm nghèo này.)
Presently có nghĩa là (ngay bây giờ).
He’ll be here presently (Anh ta sẽ ở đây ngay bây giờ).
(Với barely, scarcely xem 44, Với surely xem 40A).
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)