Cách dùng ever khi được đặt sau who, what, where, why, how
ever không cần thiết có trong câu nhưng được thêm vào để nhấn mạnh sự ngạc nhiên/sự kinh ngạc/sự giận dữ/sự mất tinh thần của người nói
Where ever have you been ? I've been looking for you everywhere !
(Anh đã ở đâu trên trái đất này ? Tôi đã tìm anh mọi nơi rồi đó !)
Who ever told you I’d lend you the money ? I've no money at all !
(Ai ở trên đời này đã bảo anh là tôi cho anh mượn tiền ? Tôi không có đồng nào cả !)
ever ở đây không cần thiết có trong câu nhưng được thêm vào để nhấn mạnh sự ngạc nhiên/sự kinh ngạc/sự giận dữ/sự mất tinh thần của người nói. Nó có nghĩa giống như là (trên trái đất (trên đời này).
Những câu như thế luôn được nói là một cách nhấn mạnh và nó là một cách nhấn mạnh và ngữ điệu sẽ chuyển tải sự xúc cảm của người nói :
Why ever did you wash it in boiling water ?
(Mất tinh thần). (Cớ sao anh lại rửa nó trong nước sôi vậy ?)
Who ever are you ? (Anh là ông thần nào vậy ?)
Who ever left the door open ? (Ai ngu ngốc để quên cửa mở vậy ?)
Where ever have you put my briefcase ?
(Anh đã để cặp của tôi ở chỗ nào vậy ?)
What ever are you doing in my car ?
(Anh đang làm cái quái gì trong xe tôi vậy ?)
When ever did you leave home ? (Khi nào anh sớm rời khỏi nhà ?)
How ever did he escape unhurt ?
(Làm sao nó thoát được mà không bị thương nhỉ ?)
Lưu ý : Cũng dùng why ever not ? (tại sao lại không nhỉ ?) và what ever for ? (để làm gì nhỉ ?)
You mustn’t wear anything green. Why ever not. ?
(Anh không được mặc thứ gì màu xanh lá cây cả. Sao lại không nhỉ ?)
Bring a knife to class tomorrow. What ever for ?
(Ngày mai mang một con dao đến lớp để làm quái quỉ gì ?)
(Với whoever, whatever v.v... được viết như một từ hãy xem 85)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)