Các cách dùng của it
It thông thường được dùng cho một vật hay một con vật mà giống của nó chúng ta không biết và đôi khi ít dùng cho một em bé hay một đứa nhỏ
- Bài học cùng chủ đề:
- Myself, himself, herself, ..v..v.. dùng như đại từ nhấn mạnh
- Phản thân đại từ (reflexive pronouns)
- Đại từ sở hữu thay cho tính từ sở hữu + danh từ
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. It thông thường được dùng cho một vật hay một con vật mà giống của nó chúng ta không biết và đôi khi ít dùng cho một em bé hay một đứa nhỏ.
Where’s my map ? I left it on the table.
(Bản đồ của tôi đâu ? Tôi đã để nó trên bàn).
Look at that bird. It always comes to my window.
(Hãy nhìn con chim kia. Nó luôn luôn đến cửa sổ của tôi).
Her new baby is tiny. It only weighs 2 kilos.
(Đứa bé mới sinh của cô ta nhỏ quá. Nó chỉ nặng có hai kí).
B. It có thể được dùng cho người ở những câu như là :
Ann (on Phone): Who is that/ Who is it?
Bill: It's me.
Is that Tom over there? No, it’s Peter Peter
(Phải Tom ở đầu đó không ? Không, đó là Peter )
C. It được dùng trong các thành ngữ chỉ thời gian, khoảng cách, thời tiết, nhiệt độ, thủy triều) :
What time is it ? It is six.(Mấy giờ rồi ? Sáu giờ rối).
What's the date ? It’s the third of March.
(Ngày thứ mấy rồi ? Ngày ba tháng Ba).
How far is it to York ? It is 400 kilometres.
(Đến York bao xa ? Nó cách 400 kí lô mét).
How long does it take to get there ? It depends on how you go.
(Đến đó mất bao lâu ? Điều đó tùy thuộc vào anh đi bằng gì),
It is raining/snowing/freezing.
(Trời đang mưa/đang tuyết rơi/đang đông lạnh).
It's frosty (Trời sương mù).
It’s a fine night (Trời đêm đẹp).
It's full moon tonight (Tối nay trăng tròn).
In winter it’s/it is dark at six o'clock.
(Vào mùa đông trời thì tối lúc sáu giờ).
It is hot/cold/quiet/noisy in this room.
(Thật là nóng/lạnh/yên tĩnh/ồn ào trong phòng này).
It’s high tide/low tide (thủy triều cao/thấp).
Lưu ý cũng :
lt’s/lt is three years since I saw him = I haven't seen him for three years
(Đã ba năm rồi tôi không gặp anh ta) (xem 188)
(với it is time + chủ từ + thì quá khứ, cũng xem 293)
D. It đùng để mở đầu
1. It có thể mở đầu câu theo kiểu câu chẻ (cleft sentences) :
It was Pete who lent us the money (not Paul).'
(Chính Pete là người cho chúng tôi mượn tiền (không phải Paul).
It’s today that he's going (not tomorrow).
(Chính hôm nay lá ngày anh ta đi (không phải ngày mai)
It dược dùng ngay cả với danh từ số nhiều.
It’s pilots that we need, not ground staff
(Chính những phi công chúng tôi mới cần, chứ không phải nhân viên ở mặt đất)
(cũng xem 76)
2. Khi một nguyên mẫu là chủ từ của câu, chúng ta thường bắt đầu câu bằng it và đặt nguyên mẫu ở sau :
It is easy to criticize. (Thật dễ dàng để phê phán)
Thay cho : To criticize is ear.
It is better to be early, thay cho: To be early is better (Tốt hơn là nên sớm)
It seems a pity to give up now, thay cho To give up now seems a pity (Bây giờ mà từ bỏ dường như là một điều đáng tiếc)
Nếu it + be có find/think đứng trước thì có thể bỏ be và that
He thought (that) it (would be) better to say nothing (Anh ta nghĩ (rằng) tốt hơn là không nói gì cả)
We found it impossible to get visas (Chúng tôi thấy không thể nào lấy visa được).
3. It có thể dùng một cách tương tự khi chủ từ của một câu là một mệnh đề
That he hasn 't phoned is odd
(Điều mà anh ta đã không gọi điện thực là lạ.)
That prices will go up is certain (Điều mà giá cả sẽ tăng lên là chắc chắn
nhưng thường thì các câu trên được nói như sau:
It’s odd that he hasn’t phoned
It's certain that prices will go up.
Các ví dụ khác :
It never occurred to me that perhaps he was lying.
(Tôi không hề nghĩ rằng anh ta có thể nói dối).
It struck me that everyone was unusually silent
(Tồi kinh ngạc vì mọi người im lặng một cách bất thường)
E. It/This có thể tiêu biểu cho một cụm từ hay mệnh đề đã đề cập ở trước.
He smokes in bed, though I don’t like it
(Anh ta hút thuốc trên giường, mặc dù tôi không thích
việc đó).
He suggested flying, but i thought it would cost too much
(Anh ta đề nghị đi bằng máy bay, nhưng tôi nghĩ nó quá tốn kém).
F. It cũng thực hiện như một chủ từ cho các động từ không ám chỉ riêng ai :
It seems (điều đó dường như)
It appears (nó xuất hiên)
It looks (nó trông)
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)