Mệnh đề quan hệ không xác định: Dùng cho người
Chủ từ: Who,Không thể dùng đại từ nào khác. Lưu ý đến dấu phẩy, các mệnh đề như thế này sẽ ở ngay sau chủ từ của động từ chỉnh được thấy chủ yếu trong tiếng Anh viết
- Bài học cùng chủ đề:
- Câu tách (cleft sentences): it +be+ danh từ/ đại từ + mệnh đề quan hệ xác định
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Chủ từ : Who,
Không thể dùng đại từ nào khác. Lưu ý đến dấu phẩy.
My neighbour, who is very pessimistic, says there will be no apples this year.
(Người láng giềng của tôi, người rất bi quan, nói sẽ không có trái táo nào trong năm nay cả.)
Peter, who had been driving all day, suggested stopping at the next town.
(Peter, người đã lái xe suốt ngày, đề nghị dừng lại ở thị xã kế).
Các mệnh đề như thế này sẽ ở ngay sau chủ từ của động từ chỉnh được thấy chủ yếu trong tiếng Anh viết. Trong tiếng Anh nói chúng ta thường nói thế này hơn :
My neighbour is very pessimistic and says...
(Người láng giềng của tôi rất bi quan và nói...)
Peter had been driving all day, so! and he suggested..
(Peter lái xe suốt ngày, vì thế/và anh ta đã đề nghị...
Nhưng các mệnh đề đặt sau trong câu (các mệnh đề đứng sau túc từ của động từ chính) khá thông dụng trong đàm thoại :
I've invite Ann, who lives in the next flat.
(Tôi đã mời Ann, người sống ở căn hộ kế.)
Các mệnh đề đặt theo sau giới từ + danh từ thì cũng thông dụng .
I passed the letter to Peter, who was sitting beside me.
(tôi đưa lá thư cho Peter, người đang ngồi bên cạnh tôi).
B. Túc từ: Whom, who .
Đại từ không thể bỏ được whom là hình thức đúng mặc dù who thỉnh thoảng được dùng trong đàm thoại :
Pezer, whom everyone suspected, turned out to be innocent.
(Peter người mà mọi người hồ nghi, hóa ra là vô tội.)
Như đã chú thích ở trên, một mệnh đề không xác định ở vị trí này không thông dụng trong văn nói tiếng Anh. Chúng ta ưa kiểu nói như sau hơn :
Everyone suspected Peter, but he turned out to be innocent...
Nhưng các mệnh đề không xác định đứng ở sau câu (sau túc từ của động từ chính hay sau một giới từ + danh từ thì thông dụng trong đàm thoại :
She wanted Tom, whom she liked, as a partner; but she got Jack, whom she didn't like.
(Cô ta muốn Tom, người mà cô ta thích, như là một người bạn; nhưng cô ta lại có Jack người mà cô ta không thích.)
She introduced me to her husband, whom I hadn't met before.
(Cô ta đã giới thiệu tôi với chồng cô ta, người mà tôi chưa gặp trước đó.) •
C. Túc từ của một giới từ : whom.
Đại từ không thể bỏ được. Giới từ thường được đạt trước whom :
Mr. Jones, for whom I was working, was very generotis about overtime payments.
(Ông Jones, người mà tôi đang làm việc, rấi là hào phóng về việc trả tiền lương làm việc ngoài giờ.)
Tuy nhiên, có thể đưa giới từ đến cuối mệnh đề. Điều này được thực hiện một cách phổ biến trong đàm thoại và who thường thay cho whom.
'Mr.Jones, who I was working for...
Nếu mệnn đề có chứa một thành ngữ chỉ thời gian hay nơi chốn; phần còn lại sẽ đặt ở cuối :
Peter, with whom I played tennis on Sundays, was fitter than me.
(Peter, người tôi chơi tenít vào những ngày Chủ nhật, thì sung sức hơn tôi).
Có thể đổi thành câu sau :
Peter, who/whom I played, tennis with on Sundays, was fitter than me.
D. Sở hữu : whose.
Ann, whose children are at shod all day, is trying to get a job.
(Ann, mà những đứa con của cô ta học ở trường suốt ngày, đang cố gấng kiếm một việc làm.)
This is George, whose class you will be taking (đây là George, mà lớp của anh ta là lớp bạn sẽ học.)
Trong đàm thoại có thể chúng ta nói :
Ann’s children are at school all day, so she...
This is George. You will be taking his class.
(Đây là George. Bạn sẽ học lớp của anh ta.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)