All, both, few, most, several,some.v..v..+ of + whom/which
Hình thức này có thể được dùng cho cả người lẫn vật. Hãy xem các ví dụ dưới đây. Đối với mỗi câu sẽ có một câu tương ứng ở trong ngoặc.
- Bài học cùng chủ đề:
- Whoever, whichever, whatever, whenever, wherever, however
- Sự quan trọng của dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ
- What (đại từ quan hệ) và which (quan hệ liên hợp)
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Her son, both of whom work abroad, ring her up every week.
(Con trai bà ta, cả hai người làm việc ở nước ngoài, gọi điện cho bà ta mỗi tuần.)
(Both her sons work abroad, but they ring her up every week)
He went with agroup of people, few of whom were correctly equipped for such a climb.
(Anh ta đi với một nhóm người, ít người trong số họ được trang bị thích hợp cho việc leo núi như thế).
(He went with a group of people ; few of them...)
The buses, most of which were already full, were surrounded by an angry crowd
(Những chiếc xe buýt, hầu hết trong số chúng đã đầy người rồi, bị bao quanh bởi một đám đông giận dữ.)
(Most of the buses were full, and/but they were surrounded by an angry crowd)
I met the fruit-pickers, several of whom were university students.
(Tôi đã gặp những người hái trái cây, mà nhiều người tròn số họ là các sinh viên đại học).
(I met the fruit-pickers, several of them were...)
I picked up the apples, some of which were badly bruised.
(Tôi đã hái những trái táo, một số trái bị thâm tím nặng.)
(I piched up the apples, some of them...)
The house was full of boys, ten of whom were his own gradchildren
(Căn nhà đầy bọn con trai, mười đứa trong số chúng là những đứa cháu của chính chủ nhà.)
(The house was full of boys, ten of them...)
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)