Thời gian và ngày tháng: at, on, by, before, in
at dung chỉ thời gian, At dùng cho tuổi, by dùng cho thời gian/ngày tháng/giai đoạn
A. At: on (lúc, ở.)
— at dung chỉ thời gian :
at dawn (lúc bình minh), at six (lúc sáu giờ), at midnight (lúc nửa đêm), at 4.30 (lúc 4 giờ 30).
— At dùng cho tuổi :
At sixteen/at the age of sixteen (ở độ tuổi mười sáu).
She got married at seventeen (Có ta lấy chồng lúc mười bảy)
— on chỉ ngày/ ngày tháng:
on Monday (Vào thứ hai), on 4 June (vào ngày 4 tháng sáu)
On Christmas day (vào ngày Giáng sinh).
ngoại trừ :
at night (vào ban đêm), at Christmas, at Easter (vào mùa Giáng sinh, vào mùa Phục sinh.)
— on dùng cho morning (buổi sáng)/ afternoon (buổi trưa)/ evening (buổi chiều.)
We arrived on the morning of the sixth.
(Chúng tôi đến vào buổi sáng ngày mùng sáu)
Lẽ dĩ nhiên cũng có thể nói :
This/next Monday (thứ Hai này/tới.)
any Monday (bất cứ thứ hai nào), one Monday (một ngày thứ Hai.)
B. By (trước), before (trước.)
by dùng cho thời gian/ngày tháng/giai đoạn. Nó ngụ ý trước lúc đó/ngày tháng đó.
The train starts at 6.10. so you had better be at the station by 6.00.
(Xe lửa khởi hành lúc 6 giờ 10, vì thế tốt hơn là bạn đến nhà ga trước 6 giờ.)
by + một thành ngữ chỉ thời gian thường được dùng với thì hoàn thành, đặc biệt là thì tương lai hoàn thành (xem 216)
By the end of July I’ll have read all those books.
(Đến cuối tháng Bảy tôi sẽ đọc xong tất cả những cuốn sách đó).
before có thể là giới từ, liên từ hay trạng từ :
Before signing this... (giới từ.)
(Trước khi ký vào đây...)
Before you sign this...(liên từ.)
(Trước khi anh ký vào đây...)
I've seen him somewhere before (trạng từ.)
(Tôi gặp anh ấy ở đâu trước đây.)
(Xem 195B, 342 )
C. on time, in time, in good time, on time = đúng giờ
The 8.15 train started, on time.
(Chuyến xe lửa 8 giờ 15 đã khỏi hành đúng giờ).
in time (in time for + danh từ = kịp lúc. In good time (for) = sớm hơn một chút.
Passengers should be in time for their train.
(Các hành khách pnải đến kịp chuyến xe lửa của họ)
I arrived at the concert hall in good time (for the concert). (Tôi đến nhà hòa nhạc sớm hơn một chút.)
D. On arrival, on arriving, on reaching, on getting to.
on cũng có thể được dùng tương tự với danh động từ của những dộng từ nhất định khác (chủ yếu là những động từ chỉ sự thông tin)
On checking, she found that some of the party didn’t know the way. (Kiểm tra lại, cô ta thấy rằng một số khách tham dự đã không biết đường.)
On hearing/hearing that, the plane had been diverted, they left ike airport.
(Nghe nói máy bay đã bị lạc hướng, họ rời khỏi phi trường)
on ở câu này có thể được bỏ đi (xem 277).
E. at the beginning /end at first/at last/at the beginning (of)/at the end (of) = ở đầu/ở cuối.
At the beginningof a book there is often a table of contents. (ở phần đầu mỗi cuốn sách thường có một bảng mục lục.)
At the end there may be an index.
(Ở cuối cá thể có một bảng phụ lục).
in the beginning/at first = lúc đầu. lúc ban đầu.
In the beginningiat first we used hand fools. Later we had machines.
(Lúc đầu chúng tôi dùng công cụ cầm tay. Sau đó chúng tôi đã có máy móc).
In the end/ at last = vào cuối, vào lúc cuối.
At first he opposed the marriage, but in the end he gave his consent.
(Lúc đầu anh ta phản đối cuộc hôn nhân, nhưng lúc cuối anh ta tỏ sự tán thành của mình).
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)