Thời gian: from, since, for, during
from (từ) thường được dùng với to hay till/until (cho đến khi), Since (từ) được dùng chỉ thời gian
- Bài học cùng chủ đề:
- Thời gian và ngày tháng: at, on, by, before, in
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. from, since và for
1. from (từ) thường được dùng với to hay till/until (cho đến khi) :
Most people work from nine to five.(Hầu hết mọi người làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều.)
from có thể được dùng cho nơi chốn.
Where do you come from ?(Anh từ đâu đến vậy ?)
2. Since (từ) được dùng chỉ thời gian, không bao giờ chỉ nơi chốn và có nghĩa "từ thời gian đó đến thời gian đề cặp đến" nó thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành (present perfect) và quá khứ hoàn thành (past perfect)
(xem 185—8, 194)
He has been here since Monday.
(Anh ta đã ở dây từ thứ Hai).
He wondered where Ann was. He had not seen her since their quarrel.
(Anh ta tự hỏi Ann ở đâu rồi. Anh ta không gặp cô ấy từ khi họ cãi nhau).
Since cũng có thể là một trạng từ (xem 37, 185—8.)
He left school in 1983. I haven't seen him since.
(Anh ta ra trường vào năm 1983. Tôi đã không gặp anh ta từ đó).
Since cũng có thể là một liên từ chỉ thời gian
He has worked for us ever since he left school.
(Anh ấy làm việc cho chúng tôi kể từ khi anh ấy thôi học).
It is two years since I last saw Tom = I last saw Tom
Two years ago/I haven’t seen Tom for two years.
(Tôi đã gặp Tom lần cuối kể từ hai năm nay).
(Với since dùng với các loại mệnh đề, hãy xem 338).
3. for được dùng cho một giai đoạn thời gian : for six years. (được sau năm). for two months (được hai tháng), for ever (mãi mãi)
Bake it for two hours. (Hãy nướng nó trong hai tiếng).
He tavelled in the desert for six months.
(Anh ta đi du lịch trong sa mạc được sáu tháng).
for một giai đoạn thời gian có thể được dùng với một thì hiện tại hoàn thành hay quá khứ hoàn thành cho một hành động mà nó trải dài đến lúc nói.
He has worked here for a year.
(Anh tal làm việc ở đây được một năm).
For dùng ở cách này có thể được thay thế bởi since với thời điểm khi hành động bắt đầu:
He has worked here since this time last year.
(Anh ta làm việc ở đây từ thời điểm này năm ngoái).
B.During và for.
during (trong suốt) được dùng với giai đoạn thời gian được biết như giai đoạn giáng sinh, phục sinh mà nó đã được xác định rồi :
During the Middle Ages (Trong suốt thời Trung cổ), During 1941 (Trong suốt năm 1941.)
During the summer (Suốt mùa hè.)
During his childhood (Suốt thời thơ ấu của anh ta). During my holidays (Trong suốt kỳ nghỉ của tôi).
Hành động có thể ở cuối toàn bộ giai đoạn hay xảy ra ở một vài lúc trong phạm vi giai đoạn :
It rained all Monday but stopoed raining during the night. (Trời mưa suốt ngày thứ Hai nhưng đến đêm thì tạnh).
He was ill for a week and during that week he ate nothing.
(Anh ta bệnh cả tuần, và trong suốt tuần đó anh ta đã không tin gì cả).
for (chỉ mục đích), có thể dùng trước các giai đoạn đã biết :
Ị went there/I hired a car/I rented a house for my holidays/ for the summer.
(Tôi đến đó/Tôi thuê một chiếc xe tôi mướn một căn nhà cho kỳ nghỉ/để nghỉ hè.
for có các cách dùng khác :
He asked for £5 (Nó hỏi xin 5 báng.)
I paid £1 for it. (Tôi trả 1 bảng cho món đồ đỏ).
I bought one for Tom (Tôi đã mua cho Tom một cái.) (xem 88).
for cũng có thể là một liên từ và mở đầu ở một mệnh đề (xem 330).
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)