Danh động từ sau giới từ
động từ đặt ngay sau giới từ phải ở hình thức danh động từ: He left without paying his bill. (Anh ta đã bỏ đi mà không thanh toán giấy tính tiền)
- Bài học cùng chủ đề:
- At, in, into, on, onto
- Các giới từ dùng với tính từ và phân từ
- Thời gian: from, since, for, during
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Như đã nói ở mục 86 các động từ đặt ngay sau giới từ phải ở hình thức danh động từ :
He left without paying his bill.
(Anh ta đã bỏ đi mà không thanh toán giấy tính tiền).
I apologize for not writing before.
(Tôi xin lỗi về việc không viết thư trước)
She insisted on paying for herself.
(Cô ta khăng khăng trả tiền cho chính mình.)
Before signing the contract, read the small print.
(Trước khi ký hợp đồng, hãy đọc những chữ in nhỏ.)
(cũng xem 259)
Một số sự kết hợp danh từ + giới từ + danh động từ cũng có thể được lưu ý :
There's no point in taking your car if you can’t park.
(Không lý do gì bạn lái xe đi nếu không có chỗ đậu.)
What's the point of taking your car if you can’t park ?
(Lý do gì bạn lái xe đi nếu không có chỗ đậu ?)
Is there any chance/likelihood of his changing his mind?.
(Có cơ may nào ông ta đổi ý không vậy ?)
Have you any objection to changing your working hours ?
(Anh có phản đối việc thay đổi giờ làm việc của anh không ?)
I am in favour of giving everyone a day off.
(Tôi chấp thuận cho mọi người nghỉ một ngày.)
B. Những ngoại lệ đối với qui luật trên là except và but (giới từ) hai từ đó dùng với nguyên mẫu.
What could I do but accept his conditions ?.
(Tôi có thể làm gì ngoại trừ chấp, nhận những điều kiện của hắn ?)
He did nothing but complain.
(Anh ta chẳng làm gì cả trừ càu nhàu.)
Tuy nhiên, nếu but được dùng như một liên từ, nó có thể được theo ngay sau bằng nguyên mẫu lẫn danh động từ.
Being idle sometimes is agreeable, but being idle all the time might become monotonous.
(Thỉnh thoảng được ăn không ngồi rồi thì có thể chấp nhận được chứ ăn không ngồi rồi mãi sẽ trở nên buồn chán)
To be idle sometimes is agreeable, but to be idle all the time...
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)